BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5142/TCT-CS | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 26902/CT-HTr ngày 2/6/2014 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn viết hóa đơn bán hàng của Công ty CP đầu tư & phát triển công nghệ AIC cho Liên doanh Việt Nga Vietsopetro, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 17 (b) Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính về thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại điểm 2.1 Phụ lục IV (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính);
Căn cứ khoản 11 Điều 100 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ các hướng dẫn trên, đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội xác định rõ Công ty CP đầu tư & phát triển công nghệ AIC nhập khẩu hàng hóa là máy móc thiết bị để phục vụ tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt hay không? Trường hợp Công ty CP đầu tư & phát triển công nghệ AIC nhập khẩu hàng hóa là máy móc thiết bị thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt được cơ quan Hải quan xác định thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì khi Công ty AIC bán và lập hóa đơn GTGT cho Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro, trên hóa đơn GTGT ghi rõ hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa không phải để phục vụ tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt theo quy định nêu trên hoặc hàng hóa Công ty mua trong nước để bán cho Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Khi lập hóa đơn giao cho Liên doanh, Công ty CP đầu tư & phát triển công nghệ AIC ghi theo thuế suất của hàng hóa, dịch vụ bán ra và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4214/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn đối với trường hợp chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3578/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5801/TCT-CS năm 2014 hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4676/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3767/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn lập hóa đơn, kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 3767/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn lập hóa đơn, kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4676/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5801/TCT-CS năm 2014 hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3578/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4214/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn đối với trường hợp chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành