BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5215/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa; |
Tổng cục Hải quan nhận được báo cáo số 909/HQTH-NV ngày 31/05/2013 của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và số 703/HQQT-NV ngày 04/06/2013 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị về việc nợ phạt chậm nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách nội địa hóa của Công ty TNHH Đức Phương (Mã số thuế: 0600003563). Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, Công ty TNHH Đức Phương còn nợ phạt chậm nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách nội địa hóa 2.629.037.000 đồng, Công ty đã thực hiện xong quyết toán thuế.
Theo báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, Công ty TNHH Đức Phương còn nợ phạt chậm nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách nội địa hóa là 919.895.000 đồng.
2. Để giải quyết dứt điểm nợ phạt chậm nộp thuế sau quyết toán thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách nội địa hóa năm 2001, 2002 của Công ty TNHH Đức Phương, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa và Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị kiểm tra, xác định và báo cáo cụ thể:
- Thời điểm công ty đã giải quyết dứt điểm quyết toán thuế nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001, 2002.
- Số tiền Công ty phải nộp thêm hoặc được hoàn sau quyết toán thuế 2001, 2002. Thời điểm giải quyết bù trừ, nộp hoặc hoàn thuế.
- Số tiền phạt chậm nộp thuế nêu tại điểm 1 công văn này là khoản nợ phạt chậm nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách nội địa hóa của năm nào? Chi tiết cụ thể số nợ phạt/tờ khai.
3. Trên cơ sở kiểm tra, xác minh làm rõ, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị báo cáo, đề xuất cụ thể hướng xử lý về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 15/09/2013.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 15471/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10888/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5346/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 931/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn quyết toán thu nội địa năm 2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5507/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế theo chính sách nội địa hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 908/GSQL-GQ1 năm 2013 vướng mắc quyết toán thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Công văn 4937/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 4730/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2011 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn số 3157/TCHQ-KTTT về Quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001 do Tổng Cục Hải Quan ban hành.
- 2 Công văn 4730/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2011 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 4937/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 908/GSQL-GQ1 năm 2013 vướng mắc quyết toán thuế do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5507/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế theo chính sách nội địa hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 931/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn quyết toán thu nội địa năm 2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 5346/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 10888/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 15471/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành