BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5507/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH sản xuất xe máy và cơ điện lạnh; |
Trả lời công văn số 15/CV ngày 19/08/2013 và công văn số 18/CV ngày 10/09/2013 của Công ty TNHH sản xuất xe máy và cơ điện lạnh về việc xử phạt chậm nộp thuế nhập khẩu xe hai bánh gắn máy theo tỷ lệ nội địa hóa năm 2001. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7604/VPCP-KTTH ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính phủ trả lời công văn số 273/BTC-CST ngày 15/12/2006 của Bộ Tài chính về việc giải quyết tồn tại về thuế theo tỷ lệ nội địa hóa đối với xe hai bánh gắn máy năm 2001;
Căn cứ công văn số 17836/BTC-CST ngày 28/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hạch toán khoản thuế nhập khẩu bị truy thu theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001; Công văn số 10781/BTC-CST ngày 10/08/2012 của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế thu nhập doanh nghiệp do bị truy thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001;
Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng kiểm tra lại hồ sơ các tờ khai nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy của Công ty TNHH sản xuất xe máy và cơ điện lạnh, để xử lý theo đúng hướng dẫn tại công văn số 10781/BTC-CST ngày 10/08/2012 của Bộ Tài chính. Theo đó, đối với số thuế nhập khẩu bị truy thu tại các tờ khai do Công ty TNHH sản xuất xe máy và cơ điện lạnh nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa năm 2001 còn nợ sau khi thực hiện quyết toán, bù trừ theo Quyết định số 2636/QĐ-BTC ngày 24/11/2008 của Bộ Tài chính và bù trừ giữa số thuế nhập khẩu còn thiếu với số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa vào ngân sách nhà nước theo Quyết định số 379/QĐ-CT ngày 01/03/2012 của Cục thuế thành phố Hải Phòng sẽ không bị tính phạt chậm nộp thuế đến thời điểm thực hiện bù trừ theo Quyết định số 379/QĐ-CT ngày 01/03/2012 của cơ quan thuế.
Tính phạt chậm nộp thuế đối với số thuế còn nợ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với số tiền thuế còn thiếu mà doanh nghiệp chưa nộp sau khi đã có quyết định bù trừ. Thời điểm tính phạt chậm nộp được tính kể từ ngày có Quyết định 379/QĐ-CT bù trừ của cơ quan thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hải Phòng và Công ty TNHH sản xuất xe máy và cơ điện lạnh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 15471/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10888/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5346/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 931/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn quyết toán thu nội địa năm 2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5215/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2001, 2002 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 4937/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 4730/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2011 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 9 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 4730/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2011 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4937/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5215/TCHQ-TXNK năm 2013 xử lý tồn tại về quyết toán thuế nội địa hóa năm 2001, 2002 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 931/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn quyết toán thu nội địa năm 2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5346/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 10888/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 15471/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nội địa hóa năm 2001 do Tổng cục Hải quan ban hành