TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5446/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Ngân Hàng Industrial Bank Of Korea |
Trả lời văn bản ngày 26/06/2014 của Chi nhánh Ngân hàng về hóa đơn, chứng từ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ tại Tiết k, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định các nội dung bắt buộc trên hóa đơn:
“Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán có sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán; chữ viết trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các doanh nghiệp được lựa chọn sử dụng chữ viết là chữ tiếng Việt không dấu và dấu phẩy (,), dấu chấm (.) để phân cách chữ số ghi trên hóa đơn như trên. Dòng tổng tiền thanh toán trên hóa đơn phải được ghi bằng chữ. Các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn. Trước khi sử dụng chữ viết trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu và chữ số sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên hóa đơn, các doanh nghiệp phải có văn bản đăng ký với cơ quan thuế và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung hóa đơn lập theo cách ghi chữ viết, chữ số đã đăng ký.
Mỗi mẫu hoá đơn sử dụng của một tổ chức, cá nhân phải có cùng kích thước (trừ trường hợp hoá đơn tự in trên máy tính tiền được in từ giấy cuộn không nhất thiết cố định độ dài, độ dài của hoá đơn phụ thuộc vào độ dài của danh mục hàng hoá bán ra)”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Chi nhánh Ngân hàng đã đăng ký và được cơ quan thuế chấp thuận việc sử dụng chữ viết trên hóa đơn là tiếng Việt không dấu và được sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ, sử dụng dấu chấm sau chữ số hàng đơn vị trên hóa đơn; được lập hóa đơn nhiều hơn một trang thì Chi nhánh được sử dụng trên tất cả hóa đơn, chứng từ thu phí của Chi nhánh (bao gồm cả các hóa đơn chứng từ thu phí được bổ sung sau này mà không cần phải đăng ký bổ sung với cơ quan thuế).
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh Ngân hàng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 342/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5119/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5287/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3511/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2738/CT-TTHT năm 2014 về nguyên tắc lập hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 2454/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 995/CT-TTHT năm 2014 về nội dung hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 784/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 291/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 01/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 8334/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 7961/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 7795/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 7546/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 6521/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 6306/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Công văn 5784/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Công văn 4929/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20 Công văn 4799/CT-TTHT năm 2013 về việc gạch ngang dưới dòng dữ liệu còn trống trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 342/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5119/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5287/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3511/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2738/CT-TTHT năm 2014 về nguyên tắc lập hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 2454/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ của chi nhánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 995/CT-TTHT năm 2014 về nội dung hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 784/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 291/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 01/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 8334/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 7961/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 7795/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 7546/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 6521/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 6306/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 5784/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Công văn 4929/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Công văn 4799/CT-TTHT năm 2013 về việc gạch ngang dưới dòng dữ liệu còn trống trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành