TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6521/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty CP Tin Học Minh Thông |
Trả lời văn thư số 02.08/2013KTOMTC ngày 16/8/2013 của Công ty về hóa đơn, chứng từ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
- Tại Khoản 1k Điều 4 quy định:
"Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt."
Tại khoản 2c Điều 14 quy định cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:
"…….
Trường hợp người bán quy định mã hàng hóa, dịch vụ để quản lý thì khi ghi hóa đơn phải ghi cả mã hàng hóa và tên hàng hóa.
Các loại hàng hóa cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hóa đơn các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ…
Các loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù như điện, nước, điện thoại, xăng dầu, bảo hiểm… được bán theo kỳ nhất định thì trên hóa đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hóa, dịch vụ".
Trường hợp Công ty khi lập hóa đơn giá trị gia tăng ở tiêu thức "tên hàng hóa, dịch vụ" cho sản phẩm linh kiện điện tử về nguyên tắc trên hóa đơn thể hiện bằng tiếng Việt, tên hàng hóa bằng tiếng Anh được ghi bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn tiếng Việt; Trường hợp Công ty có quy định mã hàng hóa và tên một số linh kiện điện tử bằng tiếng Anh không thể dịch sang tiếng Việt thì khi ghi hóa đơn phải ghi cả mã hàng hóa và tên hàng hóa như trên tờ khai nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
Cục Thuế TP trả lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5446/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 8883/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 7913/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6306/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5861/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 8033/CT-TTHT về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 5446/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 8883/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 7913/CT-TTHT năm 2013 hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6306/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5861/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 8033/CT-TTHT về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 154/CT-TTr3 về tăng cường thanh tra, kiểm tra việc bán hàng phải xuất hóa đơn giao cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn số 3644/CT-TTHT về việc hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành