BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 552/BNV-CCVC | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.
Để có số liệu tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo thống kê bằng văn bản về danh sách công chức, viên chức bị kỷ luật năm 2014 thuộc thẩm quyền quản lý của mình theo đúng các nội dung sau:
1. Đối với báo cáo danh sách công chức bị kỷ luật theo nội dung và hình thức kỷ luật thực hiện theo Biểu số 01 (Biểu 01-KLCC/BNV) cho các Bộ, ngành, địa phương (Biểu mẫu gửi kèm theo công văn);
2. Đối với báo cáo danh sách viên chức bị kỷ luật theo nội dung và hình thức kỷ luật thực hiện theo Biểu số 02 (Biểu 02-KLVC/BNV) cho các Bộ, ngành và địa phương (Biểu mẫu gửi kèm theo công văn).
Đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo về Bộ Nội vụ (Vụ Công chức-Viên chức) trước ngày 10/02/2015, số 8 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội theo hai hình thức: bằng văn bản (có chữ ký và đóng dấu của người đứng đầu hoặc cấp phó người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức) và đồng thời gửi kèm file điện tử theo đúng Biểu mẫu quy định nêu trên (định dạng trên Microsoft Excel và bộ mã phông chữ Times New Roman) qua thư điện tử theo địa chỉ Email: minhdoviet@gmail.com.
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của Quý cơ quan.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành, địa phương |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỐNG KÊ DANH SÁCH CÔNG CHỨC BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT NĂM 2014
(Gửi kèm Công văn số: 552 ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nội vụ)
Biểu 01-KLCC/BNV |
| Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ |
Số TT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác | Họ và tên | Chức danh, chức vụ (nếu có) | Ngạch công chức đang giữ | Hành vi vi phạm | Các hình thức kỷ luật | Khiếu nại, giải quyết khiếu nại | Chuyển cơ quan tiến hành tố tụng xem xét, xử lý về hình sự | Ghi chú | |||||||||
Vi phạm liên quan đến quản lý công chức | Vi phạm liên quan đến thi đua, khen thưởng | Vi phạm khác (ghi rõ) | Khiển trách | Cảnh cáo | Hạ bậc lương | Giáng chức | Cách chức | Buộc thôi việc | Khiếu nại | Kết quả khiếu nại | Số đang trong giai đoạn điều tra, truy tố | Số bị kết án (bản án quyết định đã có hiệu lực của Tòa án) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (1) (2) (3).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số công chức hiện có (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số người vi phạm năm 2014 (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số người vi phạm năm 2013 (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
So sánh tăng, giảm năm 2014 với năm 2013 từng tiêu chí (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Cột số 6 (Vi phạm liên quan đến quản lý công chức) là vi phạm liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ công chức trong thực thi công vụ, ghi rõ hành vi liên quan đến công tác tuyển dụng hoặc công tác bổ nhiệm hoặc công tác đào tạo bồi dưỡng công chức (ví dụ: hối lộ, nhận hối lộ, sử dụng giấy tờ, hồ sơ, văn bằng chứng chỉ không hợp pháp hoặc làm sai lệch hồ sơ để vụ lợi khi tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng công chức); Hoặc vi phạm đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thực thi công vụ; hoặc vi phạm những việc công chức không được làm theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức (ví dụ: gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tập thể, cá nhân để vụ lợi, vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, tự ý bỏ việc quá thời gian quy định, gây mất đoàn kết...).
(2) Cột số 7 (Vi phạm liên quan đến thi đua, khen thưởng) là vi phạm liên quan đến sử dụng thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân để vụ lợi trong thi đua, khen thưởng, kỷ luật hoặc vi phạm trong quản lý công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật (làm sai lệch hồ sơ để vụ lợi cá nhân, tập thể, cấp, quản lý, sử dụng giấy tờ không hợp pháp để lấy thành tích, tránh kỷ luật).
(3) Cột số 8 (Vi phạm khác) là vi phạm liên quan đến 06 hình thức kỷ luật công chức quy định tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ (trừ các hành vi vi phạm đã ghi trong Cột 6, Cột 7 nêu trên).
| Ngày tháng năm 2015 |
Bộ, ngành, địa phương |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỐNG KÊ DANH SÁCH VIÊN CHỨC BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT NĂM 2014
(Tính đến ngày 31/12/2014)
(Gửi kèm Công văn số: 552 ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nội vụ)
Biểu 02-KLVC/BNV |
| Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Nội vụ |
Số TT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác | Họ và tên | Chức danh, chức vụ (nếu có) | Chức danh nghề nghiệp viên chức đang giữ | Hành vi vi phạm | Các hình thức kỷ luật | Khiếu nại, giải quyết khiếu nại | Chuyển cơ quan tiến hành tố tụng xem xét, xử lý về hình sự | Ghi chú | |||||||
Vi phạm liên quan đến quản lý viên chức | Vi phạm liên quan đến thi đua, khen thưởng | Vi phạm khác (ghi rõ) | Khiển trách | Cảnh cáo | Cách chức | Buộc thôi việc | Khiếu nại | Kết quả khiếu nại | Số đang trong giai đoạn điều tra, truy tố | Số bị kết án (bản án quyết định đã có hiệu lực của Tòa án) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (1)(2) (3).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số viên chức hiện có (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số người vi phạm năm 2014 (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số người vi phạm năm 2013 (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
So sánh tăng, giảm năm 2014 với năm 2013 từng tiêu chí (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Cột số 6 (Vi phạm liên quan đến quản lý viên chức) là vi phạm liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ viên chức trong hoạt động nghề nghiệp, ghi rõ hành vi vi phạm trong công tác tuyển dụng hoặc công tác bổ nhiệm hoặc công tác đào tạo bồi dưỡng viên chức (ví dụ: hối lộ, nhận hối lộ, sử dụng giấy tờ, hồ sơ, văn bằng chứng chỉ không hợp pháp hoặc làm sai lệch hồ sơ để vụ lợi khi tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng viên chức);
Hoặc vi phạm đạo đức, văn hóa giao tiếp trong hoạt động nghề nghiệp; hoặc vi phạm những việc viên chức không được làm theo quy định tại Luật Viên chức (ví dụ: gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tập thể, cá nhân để vụ lợi, vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, tự ý bỏ việc quá thời gian quy định, gây mất đoàn kết...).
(2) Cột số 7 (Vi phạm liên quan đến thi đua, khen thưởng) là vi phạm liên quan đến sử dụng thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân để vụ lợi trong thi đua, khen thưởng, kỷ luật, hoặc trong công tác quản lý thi đua, khen thưởng, kỷ luật (làm sai lệch hồ sơ để vụ lợi cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng, kỷ luật hoặc cấp, quản lý, sử dụng giấy tờ không hợp pháp để vụ lợi lấy thành tích, tránh kỷ luật).
(3) Cột số 8 (Vi phạm khác) là vi phạm liên quan đến 04 hình thức kỷ luật viên chức quy định tại Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ (trừ các hành vi vi phạm đã ghi trong Cột 6, Cột 7 nêu trên).
| Ngày tháng năm 2015 |
- 1 Thông tư 12/2018/TT-BNV bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 5228/BNV-CQĐP năm 2014 xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Chỉ thị 05/CT-VKSTC-TTr năm 2014 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật công vụ và trật tự nội vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 4 Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- 5 Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức
- 6 Luật viên chức 2010
- 7 Công văn 5451/BNN-TCCB về kiểm điểm, xử lý kỷ luật cán bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Luật cán bộ, công chức 2008
- 9 Công văn số 220/BNV-CCVC về việc trả lời về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Công văn số 220/BNV-CCVC về việc trả lời về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 5451/BNN-TCCB về kiểm điểm, xử lý kỷ luật cán bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 5228/BNV-CQĐP năm 2014 xử lý kỷ luật đối với cán bộ cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Chỉ thị 05/CT-VKSTC-TTr năm 2014 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật công vụ và trật tự nội vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5 Thông tư 12/2018/TT-BNV bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành