BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5574/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 977/HQLS-TXNK ngày 27/5/2015 của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn báo cáo vướng mắc nghiệp vụ. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
1. Đối với bộ linh kiện CKD (không bao gồm bình ắc quy, lốp xe, thùng xe, khung phụ, kính chắn gió) của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa:
Theo quy định tại Chú giải 2.1 Chương 98, Mục II, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC, thì:
“Các mặt hàng CKD của ô tô quy định tại Chương 87 mục I phụ lục II thực hiện phân loại mã hàng hóa, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để sản xuất, lắp ráp ô tô ghi tại nhóm 98.21 theo hướng dẫn tại điểm b.5 khoản 3 mục I Chương 98.
Đối với các mặt hàng CKD của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa (xe tải) có tổng trọng lượng tải tối đa trên 20 tấn nhập khẩu, doanh nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô được lựa chọn cách tính thuế theo thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của từng linh kiện phụ tùng ghi tại 97 chương thuộc mục I phục lục II hoặc tính thuế theo thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện xe ô tô có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn quy định tại Chương 98 (nhóm 98.21). Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cách tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm b.5.1 và điểm b.5.2 khoản 3 mục này”.
Như vậy, mặt hàng CKD của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) nhập khẩu, thuộc mã số 8704.23.19 được tính thuế theo thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của bộ linh kiện xe ô tô có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn thuộc mã số 9821.30.25, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 7% hoặc tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô ghi tại 97 chương nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm b.5.1 và điểm b.5.2 khoản 3 Mục I Chương 98.
2. Đối với trường hợp nhập khẩu linh kiện dưới hình thức linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để sản xuất, lắp ráp xe tải, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn thực hiện theo đúng quy định tại điểm b.5, chú giải 3.2, Chương 98, Mục II, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC, cụ thể:
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện dưới hình thức bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ được phân loại theo mã hàng và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của từng linh kiện, phụ tùng ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b.5.1 và điểm b.5.2 khoản 3 mục I Chương 98).
Trường hợp các linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp ô tô không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b.5.1 và điểm b.5.2 nêu trên thì thực hiện phân loại mã hàng và tính thuế của cả bộ linh kiện theo mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại nhóm 98.21 tùy theo chủng loại xe (trừ các trường hợp nêu tại điểm b.5.4 khoản 3 mục I Chương 98).
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 8084/TCHQ-PC năm 2017 về vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 5614/TCHQ-GSQL năm 2013 trả lời vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 12461/BTC-KBNN năm 2013 hướng dẫn vướng mắc nghiệp vụ trong quá trình triển khai TABMIS do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 5330/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 5330/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 12461/BTC-KBNN năm 2013 hướng dẫn vướng mắc nghiệp vụ trong quá trình triển khai TABMIS do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 5614/TCHQ-GSQL năm 2013 trả lời vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 8084/TCHQ-PC năm 2017 về vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành