Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/BTNMT-CQHPTTNĐ
V/v kết quả thực hiện Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và lập kế hoạch sử dụng đất 05 (2021-2025) cấp tỉnh

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2023

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025), Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 và Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành các Công văn số 2133/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 4 năm 2022 về việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 3301/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 6 năm 2022 về báo cáo đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất khu, cụm công nghiệp; khu chế xuất và khu công nghệ cao; Công văn số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 8 năm 2022 về việc lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh, lập quy hoạch sử dụng đất cấp.

Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện và đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tình hình thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) cấp tỉnh tại Nghị quyết số 156/NQ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 11 năm 2022, đề nghị Quý Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung như sau:

1. Về thực hiện các chỉ tiêu phân bổ theo Quyết định 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cụ thể đầy đủ, toàn diện tình hình thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Đối với chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp, khu công nghệ cao, theo yêu cầu tại Công văn số 3301/BTNMT-TCQLĐĐ các địa phương gửi báo cáo tính đến thời điểm tháng 6 năm 2022, đề nghị các địa phương tiếp tục cập nhật báo cáo tính đến thời điểm tháng 12 năm 2022 và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Về việc lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh: Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 8 năm 2022, quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và trình thẩm định, phê duyệt đảm bảo căn cứ theo quy định của pháp luật về đất đai và báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 156/NQ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2022 tại phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 11 năm 2022.

Báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo đề cương báo cáo, biểu số liệu chi tiết theo phụ lục kèm theo) qua Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất trước ngày 16 tháng 01 năm 2023, số 10, phố Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội (file số gửi theo địa chỉ email: vanphongcqhpttnd@monre.gov.vn). Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm về các số liệu báo cáo, chế độ báo cáo. Trên cơ sở báo cáo, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ phối hợp với các Bộ ngành và địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng cảm ơn sự quan tâm chỉ đạo của Quý Ủy ban./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP(TH), CQHPTTNĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

Phụ lục 01:

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

“Kết quả thực hiện Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và lập kế hoạch sử dụng đất 05 (2021-2025) cấp tỉnh”
(Kèm theo Công văn số 59/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 326/QĐ-TTG, KẾT QUẢ LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA PHƯƠNG

1. Khái quát chung tình hình chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của địa phương có liên quan đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương

2. Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương

2.1. Tình hình lập quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất 05 (2021-2025) cấp tỉnh

2.2. Kết quả lập quy hoạch đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021, năm 2022 cấp huyện.

3. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022

3.1. Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất đã được phê duyệt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương

3.2. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ;

3.3. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021, 2022 để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,...

3.4. Những khó khăn, vướng mắc về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

(Hệ thống phụ biểu kèm theo)

 

Phụ lục 02

Phụ biểu 01

TÌNH HÌNH LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM (2021-2025) CẤP TỈNH, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số ……/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày … tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên đơn vị hành chính

Năm triển khai

Kết quả thực hiện

Kế hoạch tiếp theo
(dự kiến thời gian hoàn thành)

Ghi chú

Đang tổ chức thực hiện

Văn bản phê duyệt

I

Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

 

 

 

 

 

II

Việc lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh

 

 

 

 

 

III

Việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện

 

 

 

 

 

2.1

Huyện A...

 

 

 

 

 

2.2

Huyện B...

 

 

 

 

 

2.3.

Huyện...

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

IV

Việc tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện

 

 

 

 

 

2.1

Huyện A...

 

 

 

 

 

2.2

Huyện B...

 

 

 

 

 

2.3.

Huyện...

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biu 02

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021, 2022 CẤP HUYỆN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số          /BTNMT-CQHPTTNĐ ngày      tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu SDĐ đến năm 2025 theo Quyết định số 326/QĐ-TTg

Tổng DTSDĐ theo KHSDĐ năm 2021 cấp huyện được duyệt

Tổng DTSDĐ theo KHSDĐ năm 2022 cấp huyện được duyệt

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đất nông nghiệp

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

 

 

 

1.2

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

1.3

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

1.4

Đất rừng sản xuất

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất khu công nghiệp

 

 

 

2.2

Đất quốc phòng

 

 

 

2.3

Đất an ninh

 

 

 

2.4

Đất phát triển hạ tầng

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

-

Đất giao thông

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

 

 

 

...

 

 

 

 

2.5

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

 

 

 

2.6

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

 

 

 

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

3.1

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

3.2

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

 

4

Đất khu kinh tế

 

 

 

5

Đất khu công nghệ cao

 

 

 

6

Đất đô thị

 

 

 

 

Phụ biểu 03

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG PHÂN BỔ CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số          /BTNMT-CQHPTTNĐ ngày      tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg

Kết quả thực hiện

Kết quả thống kê đất đai

Năm 2021

Năm 2022

31/12/2021

31/12/2022

(1)

(2)

(3)

(5)

(6)

(7)

 

1

Đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

 

 

 

 

 

1.2

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

1.3

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng sản xuất

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

2.1

Đất khu công nghiệp

 

 

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất khu công nghệ cao

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu 04

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC PHÊ DUYỆT GIAI ĐOẠN 2021-2022 CẤP HUYỆN CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số          /BTNMT-CQHPTTNĐ ngày      tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích được duyệt (ha)

Kết quả thực hiện (ha)

Quy hoạch đến 2030

KHSDĐ năm 2021, 2022

(1)

(2)

(3)

 

(4)

(5)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

 

 

 

1.2

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

1.3

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

 

 

 

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

 

 

 

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

 

 

 

2.6

Đất rừng đặc đụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

 

 

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ biểu 05

THÔNG TIN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO, TỈNH …………………………
(Tổng hợp, lũy kế đến tháng 12 năm 2022)

STT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Địa điểm

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư

Văn bản phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết

Năm thành lập

Diện tích đã giao, cho thuê (ha)

Tỷ lệ lấp đầy (%)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

KHU CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

KHU CÔNG NGHỆ CAO

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 01

RÀ SOÁT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn v hành chính

Hiện trạng năm 2020

Kết quả thực

Tlệ lp đầy đối với

Đề xut nhu cầu

Ch tiêu phân b

So sánh tăng

Phương án đ

So sánh ch tiêu

Ghi chú

Diện tích còn lại

Tỷ lệ thực hiện

Giai đoạn 2021-

Giai đoạn 2021-

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021- 2025

2021- 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Hòa Bình

534

976

35,38

40,3%

1.250

2.264

1.022

1.501

488

967

1.784

2.798

762

1.297

Diện tích đất khu công nghiệp năm 2020 có 534 ha; kết quả thực hiện quy hoạch mới đạt 35,38% (còn lại 976 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy bình quân các KCN đã đi vào hoạt động mới đạt 40,3%. Kiến nghị diện tích đất khu công nghiệp là 2.798 ha (tăng gấp 5,24 lần so với năm 2020) là …

2

Tuyên Quang

76

244

23,62

55,2%

508

1.070

198

320

122

244

 

613

 

293

 

3

Phú Thọ

719

1.566

31,48

59,2%

2.196

3.985

1.766

2.485

1.047

1.766

2.485

4.500

719

2.015

Hiện trạng đất khu công nghiệp đến năm 2020 là 719 ha; kết quả thực hiện đạt 31,48%, còn 1.566 ha chưa thực hiện; trong khi đó tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp hiện có đạt 39% (còn 1.537 ha đất KCN chưa đưa vào sử dụng). Do đó tỉnh đề nghị điều chỉnh đất KCN lên 4.500 vào năm 2030 là …

4

Thái Bình

909

1.306

41,05

42,8%

6.332

8.355

1.662

2.565

753

1.656

2.566

 

904

 

 

5

Hải Phòng

4.837

4.275

53,09

42,5%

10.648

14.012

7.262

8.710

2.425

3.873

8.562

11.115

1.300

2.405

Hiện trạng đất khu công nghiệp đến năm 2020 là 4837 ha; kết quả thực hiện đạt 53,09%, còn 4275 ha chưa thực hiện trong khi đó tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp hiện có đạt 42,5% (còn 2,871 ha đất KCN chưa đưa vào sử dụng). Do đó, tỉnh đề nghị điều chỉnh đất KCN lên 11115 vào năm …

6

Ninh Bình

814

658

55,33

94,8%

1.710

2.324

1.510

1.872

696

1.058

 

3.824

 

1.952

Hiện trạng đất khu công nghiệp năm 2020 là 814 ha; tỷ lệ thực hiện đạt 55,33% (vẫn còn 658 ha chưa thực hiện); Theo nhu cầu sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2030 của tỉnh là 3.824 ha, tăng gấp 4,7 lần so với năm 2020 là không phù hợp. Hơn nữa, với mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, trở thành trung lâm du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước thì việc phát triển các khu công nghiệp cần có quy mô, vị trí hợp lý

7

Thừa Thiên Huế

1.362

2.772

32,94

20,2%

4.335

8.038

2.298

2.678

936

1.316

 

8.038

 

5.360

Hiện trạng đất KCN có 1.362 ha; kết quả thực hiện quy hoạch mới đạt 32,94% (còn 2.772 ha chưa thực hiện) tỷ lệ lấp đầy mới đạt trung bình 20,2%. Do đó, việc tỉnh kiến nghị điều chỉnh chỉ tiêu lên 8.038 ha vào năm 2030 (tăng gần 5,9 lần so với năm 2020) là chưa phù hợp.

8

Quảng Nam

1.860

2.562

42,07

33,4%

4.525

6.300

2.525

3.524

665

1.664

5.324

11.944

2.799

8.420

Trong giai đoạn vừa qua, tỷ lệ lấp đầy diện tích đất khu công nghiệp thực hiện được khoảng 33,4% đối với những khu đã thành tập. Theo nhu cầu điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2030 của tỉnh là 11.944,13 ha, tăng gấp 6,42 lần so với năm 2020, diện tích này không phù hợp với tổng diện tích đất các khu công nghiệp đã có chủ trương chấp thuận đưa vào danh mục quy hoạch các khu công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ. Mặt khác theo chủ trương chấp thuận đầu tư vẫn còn 2.487 ha chưa thực hiện; diện tích đã có chủ trương thành lập có diện tích 4.624,4 ha nhưng tỷ lệ lấp đầy trung bình mới 33,4% (diện tích mới thực hiện được 1.860/4.373 ha đã có chủ trương chấp thuận đầu tư).

Như vậy, nếu chỉ căn cứ vào tốc độ chuyển dịch đất KCN của Quảng Nam thời kỳ 2011-2020 thì chỉ có thể bố trí đến năm 2030 khoảng 3 nghìn ha (gấp 1,61 lần hiện trạng sử dụng đất). Tuy nhiên, trên cơ sở xem xét về tiềm năng, lợi thế phát triển công nghiệp của tỉnh, áp dụng phương pháp kinh tế lượng để dự báo đất khu công nghiệp của Quảng Nam đến năm 2030; căn cứ kết quả thực hiện quy hoạch và tỷ lệ lấp đầy và đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả tránh tình trạng ôm đất nhưng để hoang hoá, không đưa vào sử dụng,… thì chỉ tiêu đất khu công nghiệp của tỉnh

9

Quảng Ngãi

2.070

6.724

23,54

65,7%

2.662

3.157

2.662

3.157

592

1.087

 

6.612

 

3.455

Hiện trạng đất KCN năm 2020 có 2.070 ha; tỷ lệ thực hiện quy hoạch mới đạt 23,54% (còn 6.724 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy KCN mới đạt 65,7%. Kiến nghị đề nghị điều chỉnh đất KCN đến năm 2030 phù hợp với đề xuất nhu cầu tại Công văn số 4719/UBND-NNTN ngày 14/9/2021 là 6.612,26 ha, tăng thêm 4.542,36 ha so với hiện trạng năm 2020 và 3.455,26 ha so với chỉ tiêu phân bổ của Thủ tướng Chính phủ là chưa phù hợp với tốc độ chuyển dịch đất đai và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đặc biệt đối với các KCN nằm trong KKT cần nghiên cứu, rà soát, đẩy nhanh công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng, phân kỳ đầu tư để thực hiện các dự án KCN đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực…

10

Bình Định

2.116

1.997

51,44

24,6%

2.865

4.120

2.935

3.055

819

939

2.865

4.120

-70

1.065

Hiện trạng đất KCN năm 2020 có 2.116 ha, tăng có 1.1238 ha so với năm 2010; tỷ lệ thực hiện quy hoạch đạt 24,46% (còn 1.998 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy các KCN mới đạt trung bình 24,6%, còn nhiều khu công nghiệp chưa thực hiện được và tỷ lệ lấp đầy là 0% và đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả tránh tình trạng giữ đất nhưng để hoang hoá; do đó phân bổ đất khu công nghiệp của tỉnh đến năm 2030 là 3.055 ha (cao hơn chỉ tiêu đất khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

11

Khánh Hòa

255

640

28,47

52,7%

1.309

1.786

743

1.120

488

865

 

4.440

 

3.320

Hiện trạng đất KCN năm 2020 có 255 ha; kết quả thực hiện chỉ đạt 28,47% (còn 640 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy mới đạt 52,7%. Kiến nghị điều chỉnh của tỉnh là 4.440 ha (tăng 17,41 lần so với hiện trạng năm 2020)

12

Bình Thuận

1.089

1.959

35,74

27,9%

6.189

6.189

2.069

3.048

980

1.959

3.048

7.705

979

4.657

Hiện trạng đất khu công nghiệp năm 2020 có 1.089 ha so với năm 2010 thì chỉ tăng 401 ha. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp đạt 35,74%; còn lại 1.959 ha chưa thực hiện; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 27,9%. Theo kiến nghị của địa phương đến năm 2030, diện tích đất khu công nghiệp đến năm 2030 là 7.705 ha (tăng gấp 7,07 lần so với hiện trạng năm 2020) và đến năm 2025 là 3.048 ha (tăng gấp 2,80 lần…

13

Lâm Đồng

287

333

46,23

94,6%

412

538

412

538

125

251

838

1.038

426

500

 

14

Bình Phước

2.455

2.231

52,40

24,8%

15.335

21.002

4.258

7.584

1.803

5.129

12.348

16.465

8.090

8.881

Hiện trạng đất khu công nghiệp năm 2020 có 2.455 ha; chỉ tiêu quy hoạch đất KCN chưa thực hiện được so với NQ của CP là 2.231 ha; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 24,8%. Theo chỉ tiêu điều chỉnh là 16.465 ha (tăng gấp 6,7 lần so với hiện trạng) là chưa phù hợp.

15

Tây Ninh

2.745

1.671

62,15

63,8%

16.000

26.000

3.580

4.269

835

1.524

 

11.851

 

7.582

Hiện trạng đất khu công nghiệp năm 2020 có 2.745 ha; chỉ tiêu quy hoạch đất KCN chưa thực hiện được so với NQ của CP; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 63,8%. Theo chỉ tiêu điều chỉnh là 11.851 ha tăng 9,1 nghìn ha so với hiện trạng 2020 (tăng gấp 4,32 lần so với…

16

Đồng Nai

8.676

3.366

72,05

83,4%

13.725

21.503

12.470

18.543

3.794

9.867

 

23.315

 

4.772

Trong giai đoạn vừa qua, diện tích đất khu công nghiệp mới thực hiện được 72,05% theo chỉ tiêu được duyệt với tỷ lệ lấp đầy trung bình được khoảng 83,4%. Theo nhu cầu sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2030 của tỉnh là 23.315 ha, tăng gấp 2,69 lần so với năm 2020, diện tích này không phù hợp với tổng diện tích đất các khu công nghiệp đã có chủ trương chấp thuận đưa vào danh mục quy hoạch các khu công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ; trong khi đó diện tích được chấp thuận chủ trương vẫn còn 8,6 nghìn ha

17

Bà Rịa - Vũng Tàu

7.045

1.465

82,78

53,2%

11.545

16.231

8.550

10.755

1.505

3.710

15.101

17.401

6.551

6.646

Hiện trạng đất Khu công nghiệp năm 2020 là 7.045 ha, giảm 1.757 ha so với năm 2010; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 53,2% (còn nhiều KCN có diện tích lớn nhưng tỷ lệ lấp đầy thấp hoặc 0%. Do đó, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả tránh tình trạng giữ đất nhưng để hoang hoá; do đó phân bổ đất khu công nghiệp của tỉnh đến năm 2025 là 8.550 ha (Cao hơn hiện trạng sử dụng đất năm 2020 là 1.505 ha) và đến năm 2030 là 10.755 ha (cao hơn diện tích chấp thuận chủ trương là 1.700 ha).

18

Long An

8.124

3.840

67,91

42,6%

10.479

27.776

10.479

12.433

2.355

4.309

12.285

18.104

1.806

5.671

Hiện trạng diện tích đất khu công nghiệp năm 2020: 8.124 ha; so với năm 2010 thì chỉ tăng có 3.738 ha; tỷ lệ thực hiện mới đạt 67,91% (còn lại 3.840 ha chưa thực hiện). Tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 42,6% (còn nhiều KCN có diện tích lớn có chủ trương thành lập nhưng chưa thực hiện, hoặc có tỷ lệ lấp đầy rất thấp). Do đó tỉnh đề nghị điều chỉnh lên 18.104 ha (tăng gấp 2,7 lần so với tốc độ giai đoạn 2011-2020) vào năm 2030 là chưa phù…

19

Bến Tre

258

1.110

18,84

48,0%

2,076

4.429

361

1.372

104

1.115

790

 

429

 

 

20

Trà Vinh

108

3.384

3,09

37,7%

1.785

3.466

523

810

415

702

 

1.685

 

875

Hiện trạng đất KCN có 108 ha; tỷ lệ thực hiện quy hoạch chỉ đạt 3,09% (còn 3.384 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy trung bình mới đạt 37,7%; theo đề xuất điều chỉnh của tỉnh là 1.685 ha (tăng 15,6 lần so với hiện trạng 2020)

21

Đồng Tháp

402

864

31,72

64,6%

1.902

2.097

834

1.266

432

864

1.604

 

770

 

 

22

Sóc Trăng

600

506

54,25

59,2%

1.333

2.196

853

1.106

253

506

1.406

2.406

553

1.300

Hiện trạng diện tích đất khu công nghiệp năm 2020 có 600 ha; so với năm 2010 chỉ tăng 349 ha; tỷ lệ thực hiện quy hoạch mới đạt 54,25% (còn lại 506 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy trung bình mới đạt 59,2%. Căn cứ phương pháp nguyên tắc xác định chỉ tiêu đất KCN thì diện tích phân bổ…

 

DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ ĐỀ NGHỊ CHỈNH CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 326/QĐ-TTG

STT

Tên tỉnh, thành phố

Văn bản tỉnh đề nghị

Bộ TNMT đã họp

Bộ TNMT đã có CV trả lời

Ghi chú

1.

Bình Định

1787/UBND-KT ngày 06/4/2022

 

X

 

2.

Quảng Nam

4206/UBND-KTN ngày 29/6/2022

 

 

 

3.

Lâm Đồng

1520/UBND-ĐC ngày 10/3/2022

 

X

 

4.

Phú Thọ

3135/UBND-KTN ngày 12/8/2022

 

X

 

5.

Hòa Bình

1234/UBND-KTN ngày 15/7/2022 và 812/UBND-KTN ngày 25/5/2022

X

3263/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13/6/2022

 

6.

Sơn La

67/TTr-UBND ngày 25/4/2022

 

2508/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13/5/2022

 

7.

Cần Thơ

 

 

X

 

8.

Bình Phước

288/BC-UBND ngày 16/9/2022

 

X

 

9.

Tây Ninh

2126/UBND-KT ngày 07/7/2022

 

X

 

10.

Trà Vinh

2303/TTr-UBND ngày 06/6/2022

X

X

Công văn số 3976/VPCP-NN ngày 28/6/2022 yêu cầu làm việc

11.

Tiền Giang

4522/UBND-ĐC ngày 17/8/2022 và 4521/UBND-ĐC ngày 17/8/2022

X

/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày /2022

Đã họp, đã có VB trả lời địa phương tiếp tục có VB giải trình

12.

Thái Bình

2294/UBND-ĐC ngày 1/7/2022

 

 

 

13.

Thừa Thiên Huế

7244/UBND-ĐC ngày 12/7/2022 và 7245/UBND-ĐC ngày 12/7/2022

 

2439/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 29/9/2022

 

14.

Hà Nam

2680/TTr-UBND ngày 5/10/2022

 

 

Công văn số 7017/VPCP-NN ngày 18/10/2022 yêu cầu làm việc

15.

Tuyên Quang

1669/UBND-KT ngày 16/5/2022

 

3249/BTNMT-TCQLĐĐ

 

16.

Hải Phòng

5868/UBND-ĐC3 ngày 30/11/2022

 

 

Báo cáo TTg có nơi nhận BTNMT

17.

Ninh Bình

237/BC-TU ngày 21/10/2022

X

Có Vban góp ý Kết luận buổi làm việc của TTg (dự thảo Kluan TTg yêu cầu BTNMT thành lập Tổ công tác)

Báo cáo TTg về làm việc với tỉnh có lấy ý kiến BTNMT

18.

Bà Rịa - Vũng Tàu

14204/UBND-VP ngày 10/11/2022

 

X

Công văn số 3976/VPCP-NN ngày 28/6/2022 yêu cầu làm việc

19.

Vĩnh Long

147/TTr-UBND ngày 04/8/2022

 

X

 

20.

Bến Tre

2833/TTr-UBND ngày 15/5/2022

 

 

 

21.

Đồng Nai

10145/UBND-KTN ngày 27/9/2022

 

X

 

22.

Quảng Bình

1475/UBND-ĐC ngày 12/8/2022

X

2398/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 23/9/2022

 

23.

Khánh Hòa

12790/UBND-XDNĐ ngày 23/12/2022

 

 

 

 

Phụ lục 01:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm QĐ326 - Đề xuất ĐP

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

27.865.418

27.730.631

27.811.076

27.565.115

-54.342

-165.516

1

Hòa Bình

387.078

380.315

350.290

342.290

-36.788

-38.025

2

Tuyên Quang

538.082

532.720

538.082

530.714

 

-2.006

3

Phú Thọ

288.670

281.784

287.788

279.434

-882

-2.350

4

Hải Phòng

74.846

68.243

72.063

65.189

-2.783

-3.054

5

Quảng Bình

718.249

715.987

717.149

715.987

-1.100

 

6

Khánh Hòa

388.481

392.095

388.481

337.011

 

-55.084

7

Lâm Đồng

908.804

907.154

896.015

876.461

-12.789

-30.693

8

Tây Ninh

334.858

328.977

334.858

294.673

 

-34.304

 

Phụ lục 02:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

3.733.039

3.568.480

3.725.863

3.519.231

-7.176

-49.249

1

Hòa Bình

29.756

28.756

24.063

22.063

-5.693

-6.693

2

Tuyên Quang

27.206

26.566

27.206

25.935

 

-631

3

Phú Thọ

42.492

40.035

42.312

39.695

-180

-340

4

Hải Phòng

35.935

30.745

34.505

29.354

-1.430

-1.391

5

Bình Định

52.803

51.489

52.803

45.845

 

-5.644

6

Khánh Hòa

22.930

21.483

22.930

19.657

 

-1.826

7

Lâm Đồng

19.891

19.890

20.018

20.019

127

129

8

Tây Ninh

57.000

53.500

57.000

40.647

 

-12.853

9

Cần Thơ

76.225

74.319

76.225

54.319

 

-20.000

 

Phụ lục 03:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

3.085.951

3.001.431

3.081.919

2.962.287

-4.032

-39.144

1

Hòa Bình

19.147

18.756

15.116

13.616

-4.031

-5.140

2

Tuyên Quang

21.453

21.039

21.453

20.308

 

-731

3

Hải Phòng

35.755

30.745

34.505

29.354

-1.250

-1.391

4

Khánh Hòa

17.507

17.298

17.507

15.360

 

-1.938

5

Lâm Đồng

10.303

10.254

11.552

11.552

1.249

1.298

6

Tây Ninh

38.865

38.265

38.865

27.023

 

-11.242

7

Cần Thơ

76.225

74.319

76.225

54.319

 

-20.000

 

Phụ lục 04:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

2.374.994

2.455.030

2.372.898

2.452.548

-2.096

-2.482

1

Hòa Bình

40.022

40.022

40.397

40.397

375

375

2

Tuyên Quang

46.500

46.500

46.500

46.449

 

-51

3

Lâm Đồng

84.282

84.224

84.224

84.224

-58

 

4

Bến Tre

2.413

2.413

 

 

-2.413

-2.413

 

Ph lc 05:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

4.404.871

4.896.464

4.463.494

5.089.163

58.623

192.699

1

Sơn La

71.711

76.242

71.711

100.000

 

23.758

2

Hòa Bình

62.799

70.919

101.876

113.081

39.077

42.162

3

Tuyên Quang

46.232

51.830

46.232

53.836

 

2.006

4

Phú Thọ

62.972

70.734

63.854

73.084

882

2.350

5

Hải Phòng

75.693

83.042

78.542

86.305

2.849

3.263

6

Quảng Bình

67.761

75.878

68.876

75.878

1.115

 

7

Khánh Hòa

113.967

121.704

113.967

176.788

 

55.084

8

Lâm Đồng

64.496

70.478

79.196

100.250

14.700

29.772

9

Tây Ninh

69.307

75.188

69.307

109.492

 

34.304

 

Phụ lục 06:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

152.841

210.927

177.123

276.316

24.282

65.389

1

Hòa Bình

1.022

1.501

1.784

2.798

762

1.297

2

Tuyên Quang

198

320

198

933

 

613

3

Phú Thọ

1.766

2.485

2.485

4.400

719

1.915

4

Hải Phòng

7.262

8.710

8.562

11.115

1.300

2.405

5

Thái Bình

1.662

2.565

2.566

2.565

904

 

6

Ninh Bình

1.510

1.872

1.510

3.824

 

1.952

7

Thừa Thiên Huế

2.298

2.678

2.298

8.038

 

5.360

8

Quảng Nam

2.525

3.524

5.324

11.994

2.799

8.470

9

Quảng Ngãi

2.662

3.157

2.662

6.612

 

3.455

10

Bình Định

2.935

3.055

2.935

4.120

 

1.065

11

Khánh Hòa

743

1.120

743

4.440

 

3.320

12

Bình Thuận

2.069

3.048

3.048

7.705

979

4.657

13

Lâm Đồng

412

538

838

1.038

426

500

14

Bình Phước

4.258

7.584

12.348

16.465

8.090

8.881

15

Tây Ninh

3.580

4.269

3.580

11.851

 

7.582

16

Đồng Nai

12.470

18.543

12.470

23.315

 

4.772

17

Bà Rịa - Vũng Tàu

8.550

10.755

15.101

17.401

6.551

6.646

18

Tiền Giang

1.393

1.783

1.393

2.083

 

300

19

Bến Tre

361

1.372

790

1.372

429

 

20

Trà Vinh

523

810

523

1.685

 

875

21

Đồng Tháp

834

1.266

1.604

1.266

770

 

22

Sóc Trăng

853

1.106

1.406

2.406

553

1.300

 

Phụ lục 07:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

1.567.496

1.754.608

1.575.149

1.799.678

7.653

45.070

1

Hòa Bình

28.746

33.433

32.648

42.108

3.902

8.675

2

Tuyên Quang

21.193

24.369

21.193

24.932

 

563

3

Phú Thọ

21.187

24.021

21.448

24.716

261

695

4

Hải Phòng

20.569

21.691

23.003

25.133

2.434

3.442

5

Khánh Hòa

18.881

21.793

18.881

42.652

 

20.859

6

Lâm Đồng

29.234

31.901

30.290

36.393

1.056

4.492

7

Tây Ninh

22.228

24.976

22.228

31.320

 

6.344

 

Phụ lục 08:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAO THÔNG CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm QĐ326 - Đề xuất ĐP

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

832.037

921.879

835.819

946.905

3.782

25.026

1

Hòa Bình

9.580

11.440

10.000

14.567

420

3.127

2

Tuyên Quang

8.516

9.687

8.516

9.970

 

283

3

Hải Phòng

11.833

12.558

11.926

13.449

93

891

4

Quảng Bình

15.120

17.452

16.235

17.452

1.115

 

5

Khánh Hòa

11.505

13.420

11.505

24.328

 

10.908

6

Lâm Đồng

11.176

12.041

13.330

16.830

2.154

4.789

7

Tây Ninh

11.970

13.000

11.970

18.028

 

5.028

 

Phụ lục 09:

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

STT

Đơn vị hành chính

Quyết định số 326/QĐ-TTg

Đề xuất bổ sung của địa phương

So sánh tăng giảm QĐ326 - Đề xuất ĐP

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Đến năm 2025

Đến năm 2030

2021-2025

2021-2030

(1)

(2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

CẢ NƯỚC

29.771

37.776

30.063

43.859

292

6.083

1

Hòa Bình

1.006

1.232

1.200

5.522

194

4.290

2

Tuyên Quang

346

435

346

818

 

383

3

Phú Thọ

289

505

304

556

15

51

4

Hải Phòng

591

653

784

973

193

320

5

Khánh Hòa

507

559

507

1.390

 

831

6

Lâm Đồng

506

570

396

398

-110

-172

7

Tây Ninh

270

339

270

719

 

380