BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6024/BTC-CST | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một thành viên In Tiến Bộ
Trả lời công văn số 27/CV-ITB ngày 10/4/2017 của Công ty TNHH Một thành viên in Tiến Bộ đề nghị xem xét và cho thực hiện chính sách ưu đãi thuế áp dụng cho máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện gói thầu “Cung cấp lắp đặt thiết bị in” của dự án “Cung cấp lắp đặt thiết bị in và đào tạo công nhân in cho Nhà xuất bản và Phát hành sách Quốc gia Lào”, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế:
- Điểm b khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: "Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại” thuộc trường hợp không chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Khoản 19 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định: “Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.” thuộc đối tượng không chịu thuế.
Khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định: “Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này”.
- Khoản 2 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 quy định: “Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ” thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 nêu trên, hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để thực hiện gói thầu “Cung cấp lắp đặt thiết bị in” của dự án “Cung cấp lắp đặt thiết bị in và đào tạo công nhân in cho Nhà xuất bản và Phát hành sách Quốc gia Lào” thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, không chịu thuế giá trị gia tăng (trường hợp hàng hóa xuất khẩu thì thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 0%) và không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Về thủ tục hải quan:
Về hồ sơ hải quan, đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, người khai hải quan nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:
- Quyết định phê duyệt dự án viện trợ của cơ quan chủ quản chương trình, dự án viện trợ trong đó có ghi rõ nguồn vốn từ Ngân sách Đảng: 01 bản chụp.
- Văn bản xác nhận của Văn phòng Trung ương Đảng về danh mục số lượng, chủng loại hàng hóa mà Công ty TNHH một thành viên in Tiến Bộ nhập khẩu để thực hiện gói thầu “Cung cấp lắp đặt thiết bị in” của dự án “Cung cấp lắp đặt thiết bị in và đào tạo công nhân in cho Nhà xuất bản và Phát hành sách Quốc gia Lào” (Thay cho Tờ khai xác nhận viện trợ nêu tại điểm a khoản 4 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC): 01 bản chính.
- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu “Cung cấp lắp đặt thiết bị in” của dự án “Cung cấp lắp đặt thiết bị in và đào tạo công nhân in cho Nhà xuất bản và Phát hành sách Quốc gia Lào”
Trường hợp Công ty TNHH một thành viên in Tiến Bộ nhập khẩu hàng hóa để thực hiện gói thầu “Cung cấp lắp đặt thiết bị in” của dự án “Cung cấp lắp đặt thiết bị in và đào tạo công nhân in cho Nhà xuất bản và Phát hành sách Quốc gia Lào” mà đã nộp thuế, khi hàng hóa được tái xuất sang Lào được thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/02/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính có ý kiến để Công ty TNHH một thành viên In Tiến Bộ được biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3798/GSQL-GQ2 năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 11190/BTC-TCHQ năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của công ty cho thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 5337/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 3641/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2939/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7 Công văn 1532/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, tái xuất khẩu để thực hiện Dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 8541/TCHQ-TXNK năm 2015 về khai báo hải quan và chính sách thuế hàng hóa nhập khẩu tái xuất sang nước thứ ba do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 11 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 8541/TCHQ-TXNK năm 2015 về khai báo hải quan và chính sách thuế hàng hóa nhập khẩu tái xuất sang nước thứ ba do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1532/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, tái xuất khẩu để thực hiện Dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 2939/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 3641/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5337/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 11190/BTC-TCHQ năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu của công ty cho thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 3798/GSQL-GQ2 năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành