BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6222/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Thực hiện Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
1. Khẩn trương thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công, chi tiết danh mục dự án và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án, nhiệm vụ theo quy định, gửi trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30/9/2021.
2. Trước khi giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương hằng năm, thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư bảo đảm vốn ngân sách trung ương trong quyết định chủ trương/đầu tư của dự án phải phù hợp với mức vốn được giao trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025; bổ sung các hồ sơ cần thiết (nếu có); bố trí vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ đền bù, giải phóng mặt bằng và bổ sung phần còn thiếu so với tổng mức đầu tư được duyệt cho các dự án khởi công mới có tính kết nối, liên vùng để hoàn thành, phát huy hiệu quả đầu tư (Chi tiết danh mục dự án cần điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư; cần bổ sung vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác tại Phụ lục Ia, Ib kèm theo văn bản); gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính các Quyết định điều chỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ và Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện rà soát báo cáo phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của bộ, cơ quan trung ương và địa phương, trường hợp phát hiện các dự án thuộc các Phụ lục kèm theo văn bản này chưa thực hiện rà soát, điều chỉnh theo yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ kiến nghị thu hồi số vốn ngân sách trung ương đã bố trí cho dự án theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021.
3. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch, hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15/10/2021 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến theo quy định tại Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội (chi tiết danh mục dự án chưa đủ điều kiện giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục IIa, IIb kèm theo văn bản).
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khẩn trương triển khai các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN THÔNG BÁO GỬI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG HOÀN THIỆN THỦ TỤC DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐTC TRUNG HẠN 2021-2025
(Chỉ lưu hành nội bộ - phục vụ công tác phát hành văn bản)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, ngành, địa phương | Văn bản | Phụ lục chia tách theo đơn vị | Bộ đầy đủ (9 bộ đầy đủ 1 bộ ĐP) |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
A | Các đơn vị ngoài Bộ (nhận Bộ đầy đã gồm lời và toàn bộ các Phụ lục kèm theo) | 4 |
| 4 |
| Thủ tướng Chính phủ | 1 |
| 1 |
| Phó Thủ tướng Lê Minh Khái | 1 |
| 1 |
| Văn phòng Chính phủ | 1 |
| 1 |
| Bộ Tài chính | 1 |
| 1 |
B | Bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
|
|
| Bộ, cơ quan trung ương | 28 | Gửi riêng PL | 1 bộ TW |
1 | Văn phòng Quốc hội | 1 | x |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 1 | x |
|
3 | Tòa án nhân dân tối cao | 1 | x |
|
4 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 1 | x |
|
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 1 | x |
|
6 | Bộ Tư pháp | 1 | x |
|
7 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1 | x |
|
8 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | x |
|
9 | Bộ Công thương | 1 | x |
|
10 | Bộ Giao thông vận tải | 1 | x |
|
11 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 1 | x |
|
12 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 1 | x |
|
13 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1 | x |
|
14 | Bộ Y tế | 1 | x |
|
15 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 | x |
|
16 | Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | 1 | x |
|
17 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1 | x |
|
18 | Thanh tra Chính phủ | 1 | x |
|
19 | Ủy ban dân tộc | 1 | x |
|
20 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 1 | x |
|
21 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1 | x |
|
22 | Đài tiếng nói Việt Nam | 1 | x |
|
23 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 1 | x |
|
24 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1 | x |
|
25 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | x |
|
26 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 1 | x |
|
27 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 1 | x |
|
28 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 1 | x |
|
| Địa phương (UBND; Sở KHĐT) | 124 | Gửi riêng PL | 2 bộ ĐP |
1 | Hà Giang | 2 | x |
|
2 | Tuyên Quang | 2 | x |
|
3 | Cao Bằng | 2 | x |
|
4 | Lạng Sơn | 2 | x |
|
5 | Lào Cai | 2 | x |
|
6 | Yên Bái | 2 | x |
|
7 | Thái Nguyên | 2 | x |
|
8 | Bắc Cạn | 2 | x |
|
9 | Phú Thọ | 2 | x |
|
10 | Bắc Giang | 2 | x |
|
11 | Hòa Bình | 2 | x |
|
12 | Sơn La | 2 | x |
|
13 | Lai Châu | 2 | x |
|
14 | Điện Biên | 2 | x |
|
15 | Thành phố Hà Nội | 2 | x |
|
16 | Thành phố Hải Phòng | 2 | x |
|
17 | Hải Dương | 2 | x |
|
18 | Hưng Yên | 2 | x |
|
19 | Vĩnh Phúc | 2 | x |
|
20 | Bắc Ninh | 2 | x |
|
21 | Hà Nam | 2 | x |
|
22 | Nam Định | 2 | x |
|
23 | Ninh Bình | 2 | x |
|
24 | Thái Bình | 2 | x |
|
25 | Thanh Hóa | 2 | x |
|
26 | Nghệ An | 2 | x |
|
27 | Hà Tĩnh | 2 | x |
|
28 | Quảng Bình | 2 | x |
|
29 | Quảng Trị | 2 | x |
|
30 | Thừa Thiên - Huế | 2 | x |
|
31 | Thành phố Đà Nẵng | 2 | x |
|
32 | Quảng Nam | 2 | x |
|
33 | Quảng Ngãi | 2 | x |
|
34 | Bình Định | 2 | x |
|
35 | Phú Yên | 2 | x |
|
36 | Khánh Hòa | 2 | x |
|
37 | Ninh Thuận | 2 | x |
|
38 | Bình Thuận | 2 | x |
|
39 | Đắc Lắk | 2 | x |
|
40 | Đắc Nông | 2 | x |
|
41 | Gia Lai | 2 | x |
|
42 | Kon Tum | 2 | x |
|
43 | Lâm Đồng | 2 | x |
|
44 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | x |
|
45 | Đồng Nai | 2 | x |
|
46 | Bình Dương | 2 | x |
|
47 | Bình Phước | 2 | x |
|
48 | Tây Ninh | 2 | x |
|
49 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 2 | x |
|
50 | Long An | 2 | x |
|
51 | Tiền Giang | 2 | x |
|
52 | Bến Tre | 2 | x |
|
53 | Trà Vinh | 2 | x |
|
54 | Vĩnh Long | 2 | x |
|
55 | Cần Thơ | 2 | x |
|
56 | Hậu Giang | 2 | x |
|
57 | Sóc Trăng | 2 | x |
|
58 | An Giang | 2 | x |
|
59 | Đồng Tháp | 2 | x |
|
60 | Kiên Giang | 2 | x |
|
61 | Bạc Liêu | 2 | x |
|
62 | Cà Mau | 2 | x |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ | 17 |
| 4 |
1 | Lãnh đạo Bộ | 5 |
| Gửi scan sau |
2 | Cục Phát triển HTX | 1 |
| 1 bộ chia |
3 | Vụ THKTQD | 1 |
| 2 |
4 | Vụ KTĐP< | 1 |
| 1 bộ chia (UBDT và ĐP) |
5 | Vụ LĐVX | 1 |
| 1 bộ chia |
6 | Vụ KHGDTNMT | 1 |
| 1 bộ chia |
7 | Vụ QPAN | 1 |
| 1 bộ chia |
8 | Vụ KTNN | 1 |
| 1 bộ chia |
9 | Vụ KTCN | 1 |
| 1 bộ chia |
10 | Vụ KCHT&ĐT | 1 |
| 1 bộ chia |
11 | Vụ TCTT | 1 |
| 1 bộ chia |
12 | Vụ KTĐN | 1 |
| 1 |
13 | Trung tâm tin học | 1 |
| Gửi scan sau |
- 1 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 2 Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 3 Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành