- 1 Công văn 2062/BKHCN-KHTC năm 2020 hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2021-2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Công văn 938/BKHCN-KHTC năm 2023 về hướng dẫn bổ sung kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025; xây dựng kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2024 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1 Thông tư 06/2010/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3 Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
- 4 Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 5 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 13/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10 Thông tư 10/2017/TT-BKHCN quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Luật Quy hoạch 2017
- 12 Luật Đầu tư công 2019
- 13 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 15 Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Thông tư 10/2019/TT-BKHCN quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20 Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 21 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 22 Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
- 24 Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27 Thông tư 08/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 13/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 28 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 29 Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30 Công văn 3701/BKHCN-PTTTDN năm 2021 về hướng dẫn hình thành và phát triển trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại bộ, ngành, địa phương, tổ chức có tiềm năng phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 31 Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 32 Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 33 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 34 Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 35 Thông tư 05/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 36 Thông tư 07/2023/TT-BKHCN quy định việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập đối với người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 37 Nghị định 28/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 38 Thông tư 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 14/2014/TT-BKHCN quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư 10/2017/TT-BKHCN quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 39 Thông tư 16/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 40 Thông tư 20/2023/TT-BKHCN quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 41 Quyết định 1488/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt "Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2667/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Thông tư 06/2023/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/BKHCN-KHTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2024 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; tiếp theo Công văn số 2062/BKHCN-KHTC ngày 15/7/2020 hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2021 - 2025 và Công văn số 938/BKHCN- KHTC ngày 06/4/2023 hướng dẫn bổ sung kế hoạch KHCN&ĐMST đến năm 2025, xây dựng kế hoạch KHCN& ĐMST và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2024; để đảm bảo tiến độ xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2025 theo đúng quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và pháp luật về ngân sách nhà nước, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các bộ, cơ quan trung ương và địa phương) xây dựng kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST), dự toán ngân sách KH&CN năm 2025 theo các nội dung cụ thể sau đây.
PHẦN I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHCN&ĐMST NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2023, 06 tháng đầu năm 2024 và ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2024 theo các nội dung dưới đây và theo hệ thống Biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục 1 kèm theo công văn. Báo cáo đánh giá phải thể hiện được các nội dung sau:
a) Kết quả hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực KHCN&ĐMST, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội trong từng lĩnh vực, cụ thể:
(i) Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
- Kết quả hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Tình hình và kết quả thực hiện việc xây dựng, thẩm định, công bố, ban hành và tổ chức áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; kết quả hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường;
- Kết quả hoạt động quản lý đo lường, quản lý phương tiện đo;
- Kết quả hoạt động quản lý, áp dụng mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc chương trình, đề án, kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành (Quyết định số 1322/QĐ-TTg ban hành Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 100/QĐ-TTg phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 36/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1488/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030).
(ii) Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
- Kết quả xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Kết quả triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 theo Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 theo Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
(iii) Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
- Kết quả nổi bật của hoạt động quản lý nhà nước về phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình;
- Tình hình thực hiện cơ chế, chính sách và quy định pháp luật về năng lượng nguyên tử;
- Kết quả nghiên cứu, ứng dụng năng lượng nguyên tử phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực vào đời sống, nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, hiệu quả sản xuất, kinh doanh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội...;
- Các giải pháp thúc đẩy phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử.
(iv) Tình hình hợp tác và hội nhập quốc tế về KHCN&ĐMST
- Các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về KHCN&ĐMST trong các lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng đổi mới công nghệ; an toàn, bức xạ hạt nhân và nghiên cứu, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình;
- Hoạt động hợp tác song phương và đa phương với các đối tác trong khu vực và thế giới trong lĩnh vực KHCN&ĐMST; việc thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt Nam đối với các cam kết quốc tế, các tổ chức, diễn đàn hợp tác đa phương mà Việt Nam tham gia;
- Thu hút nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và các chuyên gia nước ngoài tham gia vào các hoạt động KHCN&ĐMST trong nước.
- Tình hình tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư.
(v) Kết quả thực hiện công tác thông tin và thống kê KH&CN.
- Việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 và Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017.
- Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/20171 và Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN theo quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương lưu ý để hướng dẫn các đơn vị trực thuộc báo cáo về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định và gửi về tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định để tổng hợp và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ để tránh bị hạn chế việc tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định2.
(vi) Kết quả thực hiện công tác đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Kết quả hoàn thiện cơ chế, chính sách (ưu đãi, hỗ trợ, quản lý nhà nước) trong lĩnh vực đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Kết quả thẩm định, có ý kiến về công nghệ; kiểm tra, giám sát công nghệ dự án đầu tư (số lượng dự án được thẩm định, có ý kiến về công nghệ; kết quả kiểm tra, giám sát công nghệ dự án đầu tư nếu có).
- Kết quả thẩm định cơ sở khoa học chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Kết quả thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
- Kết quả thực hiện quản lý hoạt động đăng ký chuyển giao công nghệ (kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, thanh tra, kiểm tra, khó khăn, vướng mắc, đề xuất, ...).
- Kết quả thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất.
- Kết quả thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ.
- Tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, các trường hợp vi phạm buộc tái xuất, xử phạt.
(vii) Kết quả phát triển doanh nghiệp KH&CN, thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
b) Kết quả nổi bật của hoạt động KHCN&ĐMST thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
Đánh giá tác động của các kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, cải thiện hiệu quả sản xuất, kinh doanh của ngành, lĩnh vực, địa phương; đóng góp của hoạt động KHCN&ĐMST trong việc hỗ trợ phục hồi phát triển kinh tế, tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm thúc đẩy hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (theo ba trục sản phẩm: Sản phẩm quốc gia, Sản phẩm chủ lực địa phương, Sản phẩm OCOP) để nâng cao chất lượng và giá trị, hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh.
Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã được đề ra tại các Nghị quyết của Bộ Chính trị và Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo đảm quốc phòng, an ninh các vùng; các địa phương đánh giá về những đóng góp của KHCN&ĐMST đối với phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh của địa phương và của vùng.
Đánh giá kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN các cấp: nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, nhiệm vụ KH&CN đặc biệt, chương trình và nhiệm vụ KH&CN trọng điểm cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở và nhiệm vụ thường xuyên, các chương trình phối hợp với Bộ KH&CN (nếu có). Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, kết quả hoạt động phát triển công nghệ, hỗ trợ ứng dụng và đổi mới công nghệ trong ngành, lĩnh vực, địa phương.
Trong đánh giá cần lưu ý hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cần được thể hiện rõ bằng giá trị khoa học (số lượng công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và các đối tượng quyền sở hữu công nghiệp khác được cấp văn bằng bảo hộ) và giá trị thực tế (doanh thu, lợi nhuận, bảo vệ môi trường, số lượng người được tập huấn, đào tạo do hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, khai thác tài sản trí tuệ mang lại).
c) Kết quả và tình hình thực hiện các cơ chế và chính sách quản lý KHCN&ĐMST:
Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế và chính sách quản lý KHCN&ĐMST trong thực tiễn, trong đó đặc biệt chú ý tình hình thực hiện: cơ chế, chính sách về tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước; cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN; cơ chế, chính sách và quy định quản lý tài chính liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN; cơ chế, chính sách về Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp v.v…
d) Kết quả triển khai cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập theo quy định hiện hành; thực hiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương; thực hiện quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý
đ) Kết quả hoạt động của các Phòng thí nghiệm trọng điểm:
Đối với các bộ, cơ quan trung ương có các phòng thí nghiệm trọng điểm3: Căn cứ quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BKHCN ngày 02/7/2010 đánh giá hoạt động và báo cáo việc sử dụng kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên năm 2024 cho các hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm; đề xuất với bộ ngành chủ quản, Bộ KH&CN và các cơ quan liên quan về giải pháp xử lý các vướng mắc, tồn tại trong hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm; giải pháp điều chỉnh hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm.
e) Tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác:
Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác theo hướng dẫn của Bộ KH&CN về việc Hướng dẫn nội dung kế hoạch và dự toán chi sự nghiệp KH&CN từ ngân sách trung ương năm 2024 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
2. Các Văn phòng Chương trình (các đơn vị được giao quản lý kinh phí), Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN quốc gia (bao gồm các Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN quốc gia/nhiệm vụ KH&CN đặc biệt cấp quốc gia) phối hợp với các đơn vị quản lý chuyên môn đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện đối với từng chương trình trong năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024, những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị hướng giải quyết để Bộ KH&CN kịp thời điều chỉnh các quy định về tổ chức quản lý các Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn đến 2030 cho phù hợp.
3. Đối với các bộ, cơ quan trung ương được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ chủ trì các Chương trình Sản phẩm quốc gia về KH&CN; các nhiệm vụ KH&CN đặc biệt cấp quốc gia4, Đề án hoặc các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia5…, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024 theo các mục tiêu, nội dung và sản phẩm đã được phê duyệt làm cơ sở để Bộ KH&CN tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội.
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, nhiệm vụ tăng cường năng lực nghiên cứu và nâng cấp trang thiết bị, công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất-kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN cho các tổ chức KH&CN, phòng thí nghiệm, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng… sử dụng kinh phí đầu tư phát triển cho KH&CN hoặc kinh phí sự nghiệp KH&CN, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cần báo cáo chi tiết tình hình phân bổ dự toán, tình hình giải ngân, hiệu quả đầu tư v.v…để có căn cứ khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục thực hiện hoặc có chủ trương đầu tư cho các nhiệm vụ mới năm 2025; các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
5. Báo cáo tình hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KHCN&ĐMST năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024 giao cho từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương, ước thực hiện đến hết tháng 12 năm 2024.
Trên cơ sở báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương về tình hình phân bổ và đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KHCN&ĐMST năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024, theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ KH&CN và Nghị định 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN, Bộ KH&CN phối hợp cùng với Bộ Tài chính sẽ thực hiện giám sát việc sử dụng ngân sách năm 2024 cho hoạt động KHCN&ĐMST tại các bộ, cơ quan trung ương và địa phương làm cơ sở để tổng hợp đề xuất kế hoạch và dự toán ngân sách cho hoạt động KHCN&ĐMST năm 2025.
II. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nêu rõ các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động KHCN&ĐMST, đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách bảo đảm hiệu quả của hoạt động KHCN&ĐMST cho giai đoạn đến 2025.
PHẦN II. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2025
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025
Việc xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách KH&CN năm 2025 cần bám sát các căn cứ sau đây:
- Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
- Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
- Công văn số 2062/BKHCN-KHTC ngày 15/7/2020 Bộ KH&CN hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch KH&CN 05 năm 2021 - 2025;
- Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KHCN&ĐMST đến năm 2025 ban hành theo Quyết định số 2667/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
- Chỉ thị của Thủ tướng về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 (Dự kiến ban hành vào tháng 5/2024 theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Ngân sách nhà nước);
- Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2025, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027 (Dự kiến ban hành sau khi có Chỉ thị của Thủ tướng về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025).
II. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025
Kế hoạch và dự toán ngân sách cho KHCN&ĐMST năm 2025 đảm bảo xây dựng theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật KH&CN, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn; có đầy đủ thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2025.
Kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025 cần gắn với việc tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung về KHCN&ĐMST trong các Luật, Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Chương trình hành động của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao, phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025, định hướng Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021 - 2030, phù hợp với phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KHCN&ĐMST đến năm 2025 trên quan điểm chỉ đạo lấy doanh nghiệp làm trung tâm, viện nghiên cứu, trường đại học là các chủ thể nghiên cứu mạnh; chú trọng thu hút nguồn lực xã hội đặc biệt là từ Quỹ phát triển KH&CN của các doanh nghiệp để đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo tại doanh nghiệp.
Chủ động sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án KHCN&ĐMST đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện năm 2025 trên cơ sở nguồn lực (bao gồm cả nguồn hợp pháp khác theo quy định).
2. Xác định tổng mức kinh phí cho hoạt động KH&CN
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương dự trù tổng mức kinh phí để xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2025 dựa trên tổng mức kinh phí được giao và tình hình thực hiện, sử dụng kinh phí của các nhiệm vụ năm 2024 (đối với kinh phí chi thường xuyên cho các tổ chức KH&CN công lập cần căn cứ theo chức năng và nhiệm vụ được giao để xây dựng dự toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập). Trường hợp mức kinh phí dự kiến tăng các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thuyết minh rõ lý do và sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên để Bộ KH&CN xem xét cân đối chung trong tổng thể ngân sách dành cho hoạt động KH&CN theo quy định.
3. Xác định cơ cấu kinh phí cho các loại hình nhiệm vụ KH&CN
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xác định cơ cấu kinh phí đầu tư phát triển và sự nghiệp KH&CN với cơ cấu kinh phí dành cho các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ/cấp tỉnh, cấp cơ sở năm 2025, đề xuất mức cơ cấu kinh phí cho năm 2025 và các năm tiếp theo theo bám sát việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển KHCN&ĐMST, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KHCN&ĐMST đã được phê duyệt và các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ, các nhiệm vụ KH&CN quốc gia cấp bách có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hoặc có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, các đề xuất đặt hàng của các tổ chức chính trị - xã hội, các ban của Đảng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương.
4. Dự toán ngân sách năm 2025 cho các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KHCN&ĐMST năm 2025 ngoài phần nội dung, các bảng số liệu về kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2025 cho các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh cần làm rõ thành 3 phần chính và các nhiệm vụ được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên triển khai:
Phần 1: Danh mục nhiệm vụ và mức kinh phí dành cho các nhiệm vụ chuyển tiếp thực hiện trong năm 2025.
Phần 2: Danh mục nhiệm vụ và mức kinh phí cho các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về nội dung và dự toán kinh phí đến ngày 30/6/2024.
Phần 3: Danh mục các nhiệm vụ và khái toán kinh phí cho các nhiệm vụ dự kiến mở mới sau ngày 30/6/2024 và dự kiến triển khai thực hiện trong năm 2025.
II. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ KH&CN các cấp
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia
Năm 2025, việc tổ chức xây dựng các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia được tiến hành theo quy trình sau đây:
1.1. Đối với các chương trình KH&CN cấp quốc gia6, Bộ KH&CN đã có thông báo số 97/TB-BKHCN ngày 11/01/2024 kêu gọi đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030. Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ hướng dẫn quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước hướng dẫn các đơn vị trực thuộc theo yêu cầu và thời hạn trong thông báo nêu trên và các đợt tiếp theo trong năm 2024 để đề xuất nhiệm vụ thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030.
1.2. Đối với các đề xuất nhiệm vụ không thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ về bộ, cơ quan trung ương và địa phương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý để tổng hợp, xử lý gửi Bộ KH&CN theo quy định.
1.3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2019/TT-BKHCN ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ KH&CN nghệ quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư.
1.4. Đối với các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học công nghệ quốc gia (Quỹ Nafosted) tài trợ kinh phí, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương cần thông báo cho các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp trực thuộc hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố chuẩn bị hồ sơ đề nghị Nhà nước hỗ trợ kinh phí theo hướng dẫn và thông báo của Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia thuộc Bộ KH&CN để xem xét tổng hợp.
1.5. Sau khi nhận được đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia do các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoặc từ các tổ chức, cá nhân gửi đến, Bộ KH&CN thông qua hội đồng khoa học để tư vấn cho việc hình thành các nhiệm vụ nghiên cứu ở tầm Quốc gia với mục tiêu, nội dung, sản phẩm rõ ràng và tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định, phê duyệt nội dung kinh phí theo quy định hiện hành để làm căn cứ bố trí thực hiện trong kế hoạch năm 2025.
1.6. Đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia có kinh phí đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương đề nghị các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán nguồn kinh phí đối ứng để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia triển khai trên địa bàn.
1.7. Đối với những nhiệm vụ do Lãnh đạo Đảng, Chính phủ giao trực tiếp cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương: các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chủ động tổ chức thực hiện như nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh. Trường hợp vượt quá khả năng giải quyết của các bộ, cơ quan trung ương, đề nghị báo cáo lãnh đạo Đảng, Chính phủ giao cho Bộ KH&CN xem xét hình thành nhiệm vụ cấp quốc gia và tổ chức thực hiện.
2. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở
2.1. Cùng với việc hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia gửi Bộ KH&CN, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương trên cơ sở tổng kết đánh giá hoạt động KHCN&ĐMST năm 2023, 06 tháng đầu năm và ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2024 cần chủ động và phối hợp chặt chẽ với Bộ KH&CN để xây dựng các chương trình KH&CN trọng điểm cấp bộ hoặc cấp tỉnh, thành phố phù hợp với định hướng chiến lược phát triển và kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 tầm nhìn 2030 của ngành, địa phương và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KHCN&ĐMST đến năm 2025. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung và sản phẩm của các chương trình đã được xác định hoặc các nhiệm vụ KH&CN được Chính phủ giao và các quy định của Nhà nước, quy định của từng bộ, cơ quan trung ương, địa phương để hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở, sau đó tổng hợp thành danh mục các nhiệm vụ KH&CN của bộ, cơ quan trung ương, địa phương mình và tổ chức thực hiện việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn hoặc giao trực tiếp, thẩm định nội dung và kinh phí trình Thủ trưởng cơ quan bộ, cơ quan trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt làm căn cứ bố trí kế hoạch năm 2025 theo tiến độ ở Mục III dưới đây.
Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương chỉ lập dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ KH&CN đã được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
2.2. Đối với công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN: các bộ, cơ quan trung ương, địa phương cần đảm bảo phê duyệt theo quy định trước khi tổng hợp vào kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025.
2.3. Trong giai đoạn đến 2025 và định hướng đến 2030, với nhiệm vụ phát triển các viện nghiên cứu, trường đại học và các tổ chức KH&CN trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh, Bộ KH&CN chủ trương tập trung phát triển một số tổ chức khoa học và công nghệ đạt trình độ khu vực và thế giới ; tiến hành đánh giá và công nhận các phòng thí nghiệm của viện, trường, doanh nghiệp để làm cơ sở ưu tiên hỗ trợ nguồn lực gắn với các nhóm nghiên cứu mạnh, nhà khoa học, nhà công nghệ giỏi; tăng cường đầu tư kinh phí từ ngân sách nhà nước cho duy trì, bảo hành, bảo trì thiết bị, máy móc, cán bộ kỹ thuật để vận hành các phòng thí nghiệm do nhà nước đầu tư. Do đó, Bộ KH&CN đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đề xuất tên tổ chức nghiên cứu phát triển hoặc nhóm nghiên cứu mạnh trực thuộc xếp theo thứ tự ưu tiên, đồng thời thuyết minh rõ hiện trạng và năng lực để trên cơ sở đó Bộ KH&CN xử lý, cập nhật thông tin và tổng hợp trình Chính phủ, Quốc hội xem xét, quyết định.
2.4. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các phòng thí nghiệm, các tổ chức nghiên cứu - phát triển:
- Bám sát và đảm bảo phù hợp với tiến độ, nội dung của việc xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 của quốc gia và của ngành, lĩnh vực, địa phương, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KHCN&ĐMST đến năm 2025, các quy hoạch có liên quan theo quy định của Luật Quy hoạch. Căn cứ quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương cần rà soát lại và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án xây dựng cơ bản cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm của các tổ chức KH&CN. Trường hợp các bộ, cơ quan trung ương, địa phương có nhu cầu tiếp tục cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới, đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm hoặc đầu tư cho các tổ chức nghiên cứu - phát triển thì hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tiến hành điều tra, khảo sát, xây dựng dự án, thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư và xây dựng.
- Việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN cần có sự chỉ đạo thống nhất của Lãnh đạo Bộ, cơ quan trung ương, trong đó có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị có chức năng có liên quan trong việc chuẩn bị các thủ tục đầu tư, xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án, bố trí kế hoạch, chỉ đạo, điều hành, giải ngân và thanh quyết toán vốn thực hiện dự án theo các quy định hiện hành để bảo đảm hiệu quả đầu tư.
2.5. Riêng đối với việc sử dụng kinh phí đầu tư phát triển cho KH&CN để xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN ở địa phương, các Sở KH&CN cần phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc chuẩn bị chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô và nội dung đầu tư, đồng thời cần chủ động chuẩn bị các dự án theo yêu cầu tại Điểm 2.4 nói trên.
Kinh phí đầu tư phát triển cho KH&CN của các tỉnh, thành phố được sử dụng để chi cho các nội dung bao gồm: các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, thí nghiệm, thực nghiệm, phân tích, kiểm định, kiểm nghiệm, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, sở hữu trí tuệ, thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, trung tâm đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển, hỗ trợ phát triển công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu về KH&CN, thông tin và thống kê KH&CN, thư viện KH&CN.
2.6. Đối với các bộ, cơ quan trung ương được bố trí kinh phí từ ngân sách sự nghiệp KH&CN trung ương và đối với các địa phương sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương tổ chức triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022; xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách trung ương hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cho năm 2025 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đồng thời tổng hợp chung trong dự toán của bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Bộ KH&CN để phối hợp, theo dõi.
Vào thời điểm khi các Bộ, ngành, địa phương làm việc với Bộ KH&CN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2025, Bộ KH&CN yêu cầu các bộ, cơ quan trung ương, địa phương phải có Thuyết minh chi tiết về các nhiệm vụ có liên quan và thể hiện các nhiệm vụ đó trong Đề án kế hoạch KH&CN năm 2025 của bộ, cơ quan trung ương, địa phương, đính kèm Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương không dự toán ngân sách khi các nhiệm vụ chưa được xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí.
3.1. Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ và đặc thù ngành, địa phương để xây dựng kế hoạch hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng năm 2025 phù hợp và bảo đảm tính khả thi, trong đó lưu ý một số nội dung sau:
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy phạm pháp luật lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và đánh giá sự phù hợp theo hướng cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tuân thủ cam kết của Hiệp định TBT về nghĩa vụ minh bạch hóa; thi hành các cam kết về loại bỏ rào cản kỹ thuật đối với thương mại trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết, tham gia và đang đàm phán, như Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định RCEP, Hiệp định ASEAN…;
- Đẩy mạnh công tác xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý theo hướng phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực; thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho chuyển đổi số, sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
- Đẩy mạnh công tác duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương;
- Xây dựng và phát triển Hạ tầng chất lượng quốc gia (NQI) giai đoạn đến năm 2025 thuộc phạm vi quản lý;
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại các chương trình, đề án, kế hoạch lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, năng suất và truy xuất nguồn gốc đã được Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó lưu ý:
+ Đối với Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030: Bộ trưởng Bộ KH&CN đã ban hành Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 để quản lý chương trình. Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tích cực triển khai các nhiệm vụ được giao thuộc chương trình và lưu ý khu trú phạm vi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia chỉ tập trung nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm và các nhiệm vụ có tính liên ngành, liên vùng về năng suất chất lượng; các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh cần tập trung hoạt động nghiên cứu, hỗ trợ doanh nghiệp các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực và địa phương.
+ Đối với Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: đề nghị khẩn trương ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất của ngành, địa phương để bảo đảm các giải pháp hỗ trợ tổng thể của nhà nước nâng cao năng suất, chất lượng;
+ Đối với Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình, chú trọng tới hoạt động hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường tại doanh nghiệp, Chương trình so sánh liên phòng về đo lường;
+ Đối với Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc: xây dựng, vận hành hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.
+ Đối với Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030: Thực hiện đầu tư, thiết lập các chuẩn đo lường chính thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm liên kết chuẩn đến chuẩn đo lường quốc gia; tham gia Chương trình so sánh liên phòng về đo lường để nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm về đo lường; bảo đảm kinh phí từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường được phân công quản lý theo quy định.
3.2. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
- Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương triển khai các nhiệm vụ:
+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ nhằm khuyến khích đổi mới sáng tạo, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội;
+ Tập huấn, hướng dẫn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước và nước ngoài; nâng cao năng lực khai thác, quản trị tài sản trí tuệ.
- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai các hoạt động:
+ Tuyên truyền, phổ biến Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm chủ lực ra nước ngoài;
+ Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP gắn với đăng ký mã số vùng trồng, kiểm soát chất lượng và nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ;
+ Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ, quản trị tài sản trí tuệ.
3.3. Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xác định nhiệm vụ trọng tâm về nghiên cứu, ứng dụng năng lượng nguyên tử cần giải quyết để góp phần phát triển ngành, lĩnh vực bắt đầu thực hiện năm 2025 kèm theo danh mục các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng năng lượng nguyên tử, các dự án đầu tư phục vụ phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử dự kiến đề xuất thực hiện từ năm 2025 và đề xuất, kiến nghị đối với quản lý hoạt động KH&CN trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
3.4. Hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về KHCN&ĐMST
Khuyến khích các tổ chức KH&CN, cơ sở nghiên cứu, trường đại học thúc đẩy ký kết và triển khai các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về KHCN&ĐMST; xây dựng kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam theo Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ; xác định nhu cầu công nghệ; hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ thông qua giới thiệu, kết nối, tư vấn; thu hút dự án đầu tư của doanh nghiệp FDI có kèm theo đào tạo, chuyển giao công nghệ và tham gia chuỗi giá trị cho các doanh nghiệp trong nước; đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao công nghệ, làm chủ công nghệ; thông tin tuyên truyền; tổng hợp kết quả về ứng dụng công nghệ, tiếp thu, làm chủ công nghệ và kết quả triển khai; tăng cường tham gia các chương trình nghiên cứu quốc tế, nhiệm vụ hợp tác song phương và đa phương với các viện, trường, doanh nghiệp mạnh của nước ngoài nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn của Việt Nam.
3.5. Công tác đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ và đặc thù ngành, địa phương để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện:
- Xây dựng cơ chế, chính sách (ưu đãi, hỗ trợ, quản lý nhà nước) trong lĩnh vực đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ (nếu có);
- Hoạt động tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật trong lĩnh vực đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ;
- Các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ;
- Hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất;
- Quy định pháp luật về xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
- Quy định pháp luật về giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
3.6. Công tác phát triển thị trường khoa học và công nghệ
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025 lồng ghép các nội dung hỗ trợ về phát triển thị trường KH&CN trong các chương trình quốc gia về KH&CN , trong đó nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030. Trong đó ưu tiên trọng tâm xây dựng một số nội dung giải pháp và kế hoạch như xây dựng và lồng ghép kế hoạch phát triển thị trường KH&CN vào kế hoạch phát triển KH&CN, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển lực lượng tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu, có kế hoạch đào tạo tập huấn nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho lực lượng tư vấn viên tham gia hoạt động chuyển giao thương mại hóa kết quả nghiên cứu, xây dựng kế hoạch xúc tiến và truyền thông phát triển thị trường KH&CN trong và ngoài nước. Tổ chức các hoạt động xúc tiến, kết nối cung cầu, hỗ trợ hoạt động tư vấn chuyển giao đổi mới công nghệ, phát triển vận hành, khai thác hiệu quả các điểm kết nối cung cầu công nghệ.
3.7. Công tác phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo, hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
- Đối với các bộ, cơ quan trung ương:
+ Tập trung phát triển mạnh mẽ hệ thống đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo tại các Bộ, ngành, lấy doanh nghiệp làm trung tâm và kết nối, chủ động phát huy tối đa thế mạnh trong hoạt động nghiên cứu khoa học của các viện nghiên cứu, trường đại học; thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo;
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích hợp tác, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
+ Nghiên cứu, xây dựng hình thành hệ thống trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tại các Bộ, ngành, lĩnh vực;
+ Đẩy mạnh xây dựng, phát triển mạng lưới khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các Bộ, ngành, lĩnh vực, tăng cường liên kết với mạng lưới đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước;
+ Chủ động phối hợp, tham gia phát triển nền tảng đổi mới sáng tạo mở quốc gia nhằm khuyến khích đặt hàng giữa doanh nghiệp dẫn dắt, doanh nghiệp lớn, tập đoàn trong nước và quốc tế với các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nhằm giải quyết các vấn đề, thách thức trong quản lý, kinh doanh.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
+ Thúc đẩy hệ thống đổi mới sáng tạo tại địa phương, vùng lấy doanh nghiệp làm trung tâm trên cơ sở tăng cường liên kết với các tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Tổ chức đào tạo và hỗ trợ đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ; bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức và kỹ năng về tìm kiếm, đàm phán, đánh giá, thẩm định, chuyển giao, hấp thụ công nghệ;
+ Triển khai Bộ chỉ số đổi mới sáng tạo địa phương; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến và lực lượng chuyên gia công nghệ;
+ Tiếp tục tập trung thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa phương và khu vực thông qua thực hiện Quyết định số 844/QĐ - TTg ngày 18/5/2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09/02/2021, lấy doanh nghiệp làm trung tâm và kết nối, chủ động phát huy tối đa tiềm năng của địa phương và thế mạnh trong hoạt động nghiên cứu khoa học của các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo, đặc biệt là các trường đại học vùng;
+ Nghiên cứu, xây dựng hình thành và phát triển hệ thống trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tại địa phương bám sát khung hướng dẫn tại công văn số 3701/BKHCN-PTTTDN ngày 20/12/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành.
3.8. Công tác quy hoạch, triển khai cơ chế tự chủ, trọng dụng, đào tạo nhân lực KH&CN
- Thực hiện quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050).
- Triển khai cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập theo quy định hiện hành.
- Thực hiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương.
- Thực hiện các quy định về quản lý công chức, viên chức ngành KH&CN:
+ Xây dựng vị trí việc làm công chức và vị trí việc làm viên chức chuyên ngành KH&CN theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành KH&CN trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực KH&CN và Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành KH&CN, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức KH&CN công lập của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
+ Thực hiện quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN.
- Thực hiện chính sách trọng dụng, thu hút, đào tạo nhân lực KH&CN:
+ Thực hiện các quy định về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN và Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 05/2023/TT-BKHCN ngày 22/5/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết một số nội dung về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN;
+ Thực hiện việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức KH&CN công lập đối với người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2023/TT- BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức KH&CN công lập đối với người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam;
+ Triển khai đào tạo, bồi dưỡng nhân lực ngành KH&CN: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý KHCN&ĐMST; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN; đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước - Đề án 2395 (đề xuất nhu cầu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gửi Bộ KH&CN theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2020/TT- BKHCN ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN).
III. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2025
- Trước ngày 30/6/2024: Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoàn thành việc tổ chức các Hội đồng xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét giao trực tiếp, thẩm định, phê duyệt kinh phí nhiệm vụ KH&CN làm căn cứ để bố trí kế hoạch thực hiện năm 2025 và tổng hợp vào kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025 gửi Bộ KH&CN.
- Đến 30/6/2024: Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương gửi kế hoạch KHCN&ĐMST và dự toán ngân sách KH&CN năm 2025 về Bộ KH&CN (02 bản) để tổng hợp, làm việc thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự toán ngân sách năm 2025 của ngành KH&CN.
- Từ tháng 8/2024 đến tháng 12/2024: Bộ KH&CN phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoàn thành việc bố trí kế hoạch, hướng dẫn thực hiện các nội dung kế hoạch và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN năm 2025.
- Trước ngày 31/12/2024, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương quyết định phương án phân bổ, giao kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2025 cho các đơn vị trực thuộc.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2024 và xây dựng kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2025 nếu có những chính sách, chế độ mới ban hành, Bộ KH&CN sẽ có thông báo hướng dẫn bổ sung; trường hợp phát sinh vướng mắc trong công tác tổ chức thực hiện, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương phản ánh về Bộ KH&CN để kịp thời xử lý.
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng kế hoạch KHCN&ĐMST và dự toán ngân sách KH&CN năm 2025 để các bộ, cơ quan trung ương, địa phương biết và cùng phối hợp tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Công văn số 630/BKHCN-KHTC ngày 01 tháng 03 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phụ lục 1:
Biểu TK1-1: Kết quả hoạt động KHCN&ĐMST năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024.
Biểu TK1-2: Kết quả hoạt động KHCN&ĐMST nổi bật 2023 và 06 tháng đầu năm 2024.
Biểu TK1-3: Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc gia năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024.
Biểu TK1-4: Nhân lực và tổ chức KH&CN.
Biểu TK1-5: Kết quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN.
Biểu TK1-6: Văn bản quản lý nhà nước về KH&CN được ban hành.
Biểu TK1-7: Kết quả triển khai thực hiện cơ chế khoán đối với nhiệm vụ KH&CN.
Biểu TK1-8: Kết quả hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN bộ, ngành, địa phương.
Phụ lục 2:
Biểu TK2-1: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình KH&CN cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành năm 2025.
Biểu TK2-2: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, tỉnh năm 2025.
Biểu TK2-3: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển KH&CN năm 2025.
Biểu TK2-4: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2025 của các bộ, ngành, cơ quan trung ương.
Biểu TK2-5: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2025 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bộ, Cơ quan trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì, Tác giả | Tóm tắt nội dung | Ghi chú |
I | Bài báo, công bố, giải pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học |
|
| Ghi rõ các bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh mục ISI, Scopus |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II | Sáng chế, giải pháp hữu ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới, mẫu máy, thiết bị mới |
|
| Ngày, tháng, năm (nộp đơn, tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III | Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hình thành |
|
| Tên và loại hình doanh nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có... |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV | Hoạt động ứng dụng đổi mới công nghệ điển hình |
|
|
|
1 | Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN |
|
| Tên sản phẩm, nhiệm vụ KH&CN; tình hình thực hiện |
2 | Đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp |
|
| Ghi rõ kết quả, hiệu quả thực hiện, kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện (chia rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; từ bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp, Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác). |
3 | Dự án duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN |
|
| Đánh giá tình hình thực hiện, số kinh phí và nguồn (trong đó ghi rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; của bộ, ngành, địa phương; từ doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty, Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác). |
V | Kết quả khác |
|
| Ghi rõ các thông tin có liên quan đến kết quả |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT | Tên sản phẩm/ công trình/công nghệ | Xuất xứ | Hiệu quả kinh tế-xã hội | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT | Tên Chương Trình/Đề án | Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra | Kết quả đã đạt được | Đánh giá mức độ hoàn thành (%) | Lý do |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
Số TT | Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển | Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN/Quyết định phân loại tự chủ tài chính1 | Nhân lực hiện có đến 30/6/2024 | Kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên từ NSNN năm 2024 (tr.đ) | Ghi chú (công lập/ ngoài công lập) | |||||
Tổng số | Trong đó hưởng lương SNKH | |||||||||
Tổng số | Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp | Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính | Nghiên cứu viên/Kỹ sư | Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) =(6÷9) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Các đơn vị do cấp bộ, cơ quan TW, địa phương quyết định thành lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các đơn vị do cấp khác thành lập được giao cho bộ, cơ quan TW, địa phương trực tiếp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Phân loại mức tự chủ tài chính thuộc 1 trong 4 loại theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHCN&ĐMST NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị | Kết quả đạt được | |
Năm 2023 | 6 tháng đầu năm 2024 | |||
I | Số nhiệm vụ KH&CN được triển khai |
|
|
|
1 | Lĩnh vực tự nhiên | N.vụ |
|
|
2 | Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ | N.vụ |
|
|
3 | Lĩnh vực nông nghiệp | N.vụ |
|
|
4 | Lĩnh vực y, dược | N.vụ |
|
|
5 | Lĩnh vực xã hội | N.vụ |
|
|
6 | Lĩnh vực nhân văn | N.vụ |
|
|
II | Công tác đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ |
|
|
|
1 | Thẩm định/có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư | DA |
|
|
2 | Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ | HĐ |
|
|
3 | Thẩm định cơ sở khoa học chương trình phát triển kinh tế - xã hội | Chương trình |
|
|
4 | Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người | N.vụ |
|
|
5 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ | Giấy chứng nhận |
|
|
III | Công tác phát triển năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân |
|
|
|
1 | Số nguồn phóng xạ kín |
|
|
|
- | Số nguồn phóng xạ được lắp đặt mới | Nguồn |
|
|
- | Số nguồn phóng xạ đã qua sử dụng | Nguồn |
|
|
2 | Số thiết bị bức xạ được lắp đặt mới |
|
|
|
- | Trong lĩnh vực Y tế | Thiết bị |
|
|
- | Trong lĩnh vực Công nghiệp | Thiết bị |
|
|
- | Trong An ninh, hải quan | Thiết bị |
|
|
3 | Lượng đồng vị, dược chất phóng xạ được sử dụng trong Y tế | Curie (Ci) |
|
|
4 | Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ | Dự án |
|
|
5 | Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ | Hợp đồng |
|
|
6 | Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ sở | Cơ sở |
|
|
7 | Thẩm định, cấp phép hoạt động cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ | Giấy phép |
|
|
IV | Công tác Sở hữu trí tuệ |
|
|
|
1 | Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ | Hồ sơ |
|
|
2 | Số đơn nộp đăng ký | Đơn |
|
|
3 | Số văn bằng được cấp | Văn bằng |
|
|
4 | Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp | Vụ |
|
|
5 | Số các dự án phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ | DA |
|
|
6 | Số sáng kiến, cải tiến được công nhận | SK |
|
|
V | Công tác thông tin và thống kê KH&CN |
|
|
|
1 | Bổ sung, phát triển nguồn tài liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...) | Tài liệu/biểu ghi/CSDL |
|
|
2 | Ấn phẩm thông tin đã phát hành | Ấn phẩm, phút |
|
|
2.1 | Tạp chí/bản tin KH&CN | Tạp chí/bản tin |
|
|
2.2 | Phóng sự trên đài truyền hình | Buổi phát |
|
|
3 | Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL, ...) | CSDL/biểu ghi/trang tài liệu |
|
|
4 | Thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
4.1 | Nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành | N.vụ |
|
|
4.2 | Nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký kết quả thực hiện | N.vụ |
|
|
4.3 | Nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng | N.vụ |
|
|
5 | Thống kê KH&CN |
|
|
|
5.1 | Số cuộc điều tra/ số phiếu thu được tương ứng | Số cuộc/số phiếu |
|
|
5.2 | Báo cáo thống kê ngành KH&CN | Báo cáo |
|
|
6 | Kết quả khác (nếu nổi trội) |
|
|
|
VI | Công tác tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng |
|
|
|
1 | Số phương tiện đo được kiểm định | Phương tiện |
|
|
2 | Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng | Tiêu chuẩn |
|
|
3 | Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng | Quy chuẩn |
|
|
4 | Số đơn vị hành chính nhà nước đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001:2015 | Đơn vị |
|
|
5 | Số cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa | Cuộc |
|
|
6 | Số mẫu được thử nghiệm và thông báo kết quả | Mẫu |
|
|
VII | Công tác thanh tra |
|
|
|
1 | Số cuộc thanh tra | Cuộc |
|
|
2 | Số lượt đơn vị thanh tra | Đơn vị |
|
|
3 | Số vụ vi phạm phát hiện xử lý (nếu có) | Vụ |
|
|
4 | Số tiền xử phạt (nếu có) | Trđ |
|
|
VIII | Hoạt động đổi mới công nghệ |
|
|
|
1 | Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt | N.vụ |
|
|
2 | Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ1 | Doanh nghiệp |
|
|
3 | Số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm | Doanh nghiệp |
|
|
4 | Số công nghệ được chuyển giao, đưa vào ứng dụng | Công nghệ |
|
|
5 | Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện | HĐ |
|
|
6 | Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ | Tr.đ |
|
|
IX | Công tác sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN |
|
|
|
1 | Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ | Người |
|
|
2 | Thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ | Người |
|
|
3 | Kéo dài thời gian công tác | Người |
|
|
4 | Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành | Người |
|
|
5 | Trọng dụng nhà khoa học trẻ tài năng | Người |
|
|
6 | Trọng dụng nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng | Người |
|
|
X | Công tác hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN |
|
|
|
1 | Hỗ trợ và hình thành phát triển doanh nghiệp KH&CN | Doanh nghiệp |
|
|
2 | Thành lập cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN | Cơ sở |
|
|
3 | Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN | Đối tượng |
|
|
4 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN | Đối tượng |
|
|
5 | Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | Đơn vị |
|
|
XI | Công tác phát triển thị trường KH&CN |
|
|
|
1 | Giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường | Tr.đ |
|
|
2 | Tỷ trọng giao dịch mua bán tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN | % |
|
|
XII | Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia |
|
|
|
1 | Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo | Doanh nghiệp |
|
|
2 | Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ | Dự án |
|
|
3 | Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ | Doanh nghiệp |
|
|
4 | Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập/tổng giá trị | Doanh nghiệp/ tổng giá trị |
|
|
5 | Số lượng các tổ chức ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST | Tổ chức |
|
|
6 | Số vốn thu hút đầu tư cho doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST | Triệu đồng |
|
|
____________________
1 Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
(i). Thực hiện nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
(ii). Có nhận chuyển giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
(iii). Đưa vào áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
(iv). Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),... hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN → GMP-WHO → PIC/S → EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
VĂN BẢN VỀ KHCN&ĐMST ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT | Tên văn bản | Ngày tháng ban hành | Cơ quan ban hành | ||
Bộ/Tỉnh ủy | HĐND | UBND | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số nhiệm vụ triển khai năm 2023 và 06 tháng đầu năm 2024 | ||
Tổng số | Khoán đến sản phẩm cuối cùng | Khoán từng phần |
Cấp Bộ, Tỉnh |
|
|
Cấp cơ sở |
|
|
Phụ lục 1
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
Quyết định thành lập | Vốn điều lệ | Hoạt động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay, .... | Giải ngân | Ghi chú | ||
Nội dung | Tổng kinh phí | Năm 2023 | 06 tháng đầu năm 2024 |
| ||
|
| Tài trợ |
|
|
|
|
|
| Cho vay |
|
|
|
|
|
| Bảo lãnh vốn vay |
|
|
|
|
|
| ................. |
|
|
|
|
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ | Quyết định phê duyệt nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | ||||||
Tổng số | Nguồn NSNN | Nguồn khác | |||||||||
Tổng số | Đã bố trí đến hết năm 2024 | Dự toán năm 2025 | Số còn lại | Số đã thực hiện năm trước | Dự kiến thực hiện trong năm 2025 | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=4-5-6 | 8 | 9 | 10 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ mở mới năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP TỈNH NĂM 2025
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ | Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm) | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | ||||||
Tổng số | Nguồn NSNN | Nguồn khác | |||||||||
Tổng số | Đã bố trí đến hết năm 2024 | Dự toán năm 2025 | Số còn lại | Số đã thực hiện năm trước | Dự kiến thực hiện trong năm 2025 | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=4-5-6 | 8 | 9 | 10 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp sang 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ mở mới 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nhiệm vụ…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ, Cơ quan Trung ương ….
UBND tỉnh, thành phố….
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KH&CN NĂM 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên Dự án/ công trình | Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt) | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Kinh phí | |||
Khởi công | Hoàn thành | Tổng vốn đầu tư được duyệt | Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2024 | Kế hoạch vốn năm 2025 | |||||
I | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ, Cơ quan TƯ….
DỰ TOÁN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2024 | DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2025 |
A | Kinh phí sự nghiệp KH&CN | (Tổng số) | (Tổng số) |
I | Nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia (các Chương trình/Đề án được tiếp tục giao kinh phí về Bộ, ngành quản lý - nếu có) | (Tổng số) | (Tổng số) |
1.1 | Chương trình/Đề án 1 |
|
|
1.2 | Chương trình/Đề án 2 |
|
|
.... |
|
|
|
II | Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ | (Tổng số) | (Tổng số) |
1 | Chi thường xuyên |
|
|
2 | Chi nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ |
|
|
3 | Các hoạt động KH&CN khác |
|
|
3.1 |
|
|
|
3.2 |
|
|
|
... |
|
|
|
4 | Các dự án có tính chất đặc biệt |
|
|
4.1 |
|
|
|
4.2 |
|
|
|
... |
|
|
|
5 | Nhiệm vụ KH&CN được Thủ tướng Chính phủ giao |
|
|
5.1 |
|
|
|
... |
|
|
|
B | Kinh phí đầu tư phát triển | (Tổng số) | (Tổng số) |
1 | Dự án 1 |
|
|
2 | Dự án 2 |
|
|
... |
|
|
|
| Tổng số (A + B) |
|
|
Phụ lục 2
UBND tỉnh, thành phố….
DỰ KIẾN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | KINH PHÍ TW THÔNG BÁO NĂM 2024 | KINH PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2024 | KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2024 | KINH PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2025 |
I | Kinh phí sự nghiệp KH&CN | (Tổng số) | (Tổng số) | (Tổng số) | (Tổng số) |
1 | Kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia chuyển tiếp cấp về địa phương quản lý (chi tiết theo từng nhiệm vụ) |
|
|
|
|
2 | Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|
|
|
3 | Chi nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
4 | Chi hoạt động KH&CN phục vụ quản lý nhà nước |
|
|
|
|
| Hoạt động Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng |
|
|
|
|
| Sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
| Thông tin và thống kê KH&CN |
|
|
|
|
| Phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|
|
|
|
| Đào tạo, tập huấn |
|
|
|
|
| Đánh giá, thẩm định, giám định và CGCN |
|
|
|
|
| Thanh tra KH&CN |
|
|
|
|
| Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
| Thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN |
|
|
|
|
5 | Chi hoạt động KH&CN cấp huyện |
|
|
|
|
6 | Chi các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
7 | Công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN |
|
|
|
|
8 | Chi khác |
|
|
|
|
II | Kinh phí đầu tư phát triển | (Tổng số) | (Tổng số) | (Tổng số) | (Tổng số) |
1 | Dự án 1 |
|
|
|
|
2 | Dự án 2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| Tổng số | (Tổng số) | (Tổng số) | (Tổng số) | (Tổng số) |
1 Không áp dụng với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
2 Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12/10/2023 quy định việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước quy định: Tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì nhiệm vụ: “Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn chưa thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia khác theo quy định hiện hành”.
3 Bộ NN&PTNT, Bộ GD&ĐT, Bộ QP, Bộ CT, Bộ KH&CN, Viện Hàn lâm KH&CN VN, Đại học QGHN, Đại học QGHCM.
4 Bộ Quốc phòng (03 SPQG); Văn phòng Trung ương Đảng (KX.04/21-25); Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (KX.02/21-25); Đại học Quốc gia Hà Nội (Bộ địa chí Quốc gia Việt Nam); Viện Hàn lâm KHXH VN (Đề án biên soạn Bách khoa thư).
5 Bộ Công thương (Chương trình khai thác và chế biến khoáng sản).
6 Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm khoa học và chỉ tiêu đánh giá của từng Chương trình được nêu tại Quyết định phê duyệt của từng Chương trình tương ứng. Các Quyết định được đăng tải tại mục “Văn bản chỉ đạo, điều hành” trên cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN theo địa chỉ: www.most.gov.vn và trang web của chương trình theo địa chỉ: www.vpct.gov.vn/Home.html.
- 1 Quyết định 3819/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về “Kế hoạch phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Quyết định 1496/QĐ-BKHCN năm 2023 về Kế hoạch chi tiết lập Đề nghị xây dựng Luật Khoa học và Công nghệ sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 1456/QĐ-BKHCN năm 2023 Kế hoạch triển khai Khoản 3 Điều 26 Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành