- 1 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6313/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Bưu điện
(Đ/c: Số 1, đường Tân Xuân, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
MST: 0101826868)
Trả lời công văn số 64/TCKT ngày 15/01/2016 của Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Bưu điện (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế và hướng dẫn sử dụng hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc mua và tặng quà là phiếu mua hàng, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng:
“1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Căn cứ Khoản 3a, Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại Điểm b, c, Khoản 1, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất”;
- Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ về tiêu thức “ngày tháng năm” lập hóa đơn:
“Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ tài chính Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...”
Căn cứ các quy định trên, khi công ty mua phiếu quà tặng hay phiếu mua hàng của các siêu thị, cửa hàng hoặc trung tâm thương mại để tặng cho khách hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty thì khi thu tiền, bên bán lập chứng từ thu. (Khi khách hàng sử dụng Phiếu quà tặng để mua hàng (bên bán chuyển giao quyền sở hữu) là thời điểm bên bán lập hóa đơn, kê khai thuế theo quy định). Khi tặng phiếu quà tặng Công ty không phải lập hóa đơn; Căn cứ vào chứng từ thu của bên bán và các hồ sơ tài liệu có liên quan đến chương trình tặng quà cho khách hàng, Công ty được tính vào chi phí được trừ theo quy định.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Bưu điện được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 93851/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động tặng quà cho khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 68922/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 1199/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng chứng từ đối với khoản thu học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 56312/CT-TTHT năm 2017 giải đáp sử dụng phiếu thu thay biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 25662/CT-TTHT năm 2017 sử dụng hóa đơn, chứng từ cho hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 51772/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 2437/CT-TTHT năm 2016 về sử dụng hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 2393/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 6310/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở có hoạt động mua bán vàng bạc, đá quý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 6311/CT-HTr năm 2016 xử lý đối với hóa đơn liên 2 bị mờ mực in do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 6468/CT-HTr năm 2016 về Chính sách thuế khi mất liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 6166/CT-HTr năm 2016 về hóa đơn trả lại hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 2436/CT-HTr năm 2016 về sử dụng hóa đơn và kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Công văn 84531/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 81528/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chương trình tặng quà cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Công văn 2519/CT-HTr năm 2015 về nội dung sử dụng hóa đơn cho hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 81528/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chương trình tặng quà cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 84531/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 6310/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở có hoạt động mua bán vàng bạc, đá quý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 6166/CT-HTr năm 2016 về hóa đơn trả lại hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 6311/CT-HTr năm 2016 xử lý đối với hóa đơn liên 2 bị mờ mực in do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 2436/CT-HTr năm 2016 về sử dụng hóa đơn và kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 6468/CT-HTr năm 2016 về Chính sách thuế khi mất liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 2519/CT-HTr năm 2015 về nội dung sử dụng hóa đơn cho hoạt động xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 2393/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 2437/CT-TTHT năm 2016 về sử dụng hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 51772/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 25662/CT-TTHT năm 2017 sử dụng hóa đơn, chứng từ cho hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 56312/CT-TTHT năm 2017 giải đáp sử dụng phiếu thu thay biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Công văn 1199/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng chứng từ đối với khoản thu học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 68922/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17 Công văn 93851/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động tặng quà cho khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành