BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6390/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Công nghiệp Ever Force.
(Lô HF13, Đường số 4, KCN Xuyên Á, Mỹ Hạnh Bắc, Đức Hòa, Long An)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01-05/EF/2014-TCHQ ngày 14/5/2014 của Công ty TNHH Công nghiệp Ever Force về việc vướng mắc thực hiện thuế chống bán phá giá. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thời hạn nộp thuế:
Tại khoản 7 Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định: “Thời hạn nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu, hàng hóa áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13. Theo đó, người nộp thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh thì trong thời gian bảo lãnh phải nộp tiền chậm nộp 0,05%/ngày. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày; kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Điều kiện được bảo lãnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này”.
Theo đó, thời hạn nộp thuế chống bán phá giá được thực hiện trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng, đề nghị Công ty thực hiện theo đúng quy định
2. Về tài khoản nộp thuế:
- Đối với tờ khai thuộc loại hình nhập kinh doanh thì người nộp thuế nộp thuế vào tài khoản chuyên thu;
- Đối với tờ khai thuộc loại hình nhập sản xuất xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất thì người nộp thuế nộp thuế vào tài khoản tạm thu.
3. Về việc hoàn thuế:
Tại Điều 41 Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam quy định: “Việc hoàn trả cho người nộp khoản chênh lệch về thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá tạm thời theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Pháp lệnh Chống bán phá giá được thực hiện tại cơ quan và địa điểm nộp thuế nhập khẩu theo các quy định sau đây: 1. Hoàn trả toàn bộ khoản chênh lệch về thuế trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời đã nộp. 2. Hoàn trả toàn bộ khoản thuế chống bán phá giá tạm thời hoặc các khoản bảo đảm thanh toán đã nộp trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Thương mại ra quyết định không áp dụng thuế chống bán phá giá. 3. Các khoản chênh lệch về thuế được hoàn trả theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không được tính lãi suất”.
Tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11; Điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ và Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về các trường hợp được xét hoàn thuế nhập khẩu.
Theo các văn bản dẫn trên thì chưa có quy định về việc hoàn thuế chống bán phá giá cho hàng nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu.
4. Thời điểm áp dụng công văn số 2592/TCHQ-TXNK ngày 13/3/2014 của Tổng cục Hải quan:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 168 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, thì: “Các nội dung về quản lý thuế đã được quy định tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế thì thực hiện theo thời điểm có hiệu lực của Luật (ngày 1/7/2013).”
Theo đó, thời hạn nộp thuế tự vệ quy định tại khoản 7 Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC được căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và có hiệu lực thi hành từ 01/07/2013.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Công nghiệp Ever Force được biết và liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi mở tờ khai nhập khẩu để được hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2007/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1775/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6700/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế chống bán phá giá mặt hàng thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4530/BCT-QLCT năm 2014 áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ do Bộ Công thương ban hành
- 5 Công văn 5921/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 2592/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp thuế tự vệ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 9 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 10 Nghị định 90/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam
- 11 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 12 Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- 1 Công văn 2007/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1775/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6700/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế chống bán phá giá mặt hàng thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4530/BCT-QLCT năm 2014 áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ do Bộ Công thương ban hành
- 5 Công văn 5921/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành