TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63942/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị
(Đ/c: Số 1 Ngõ 78 Đường Ngô Gia Tự, Phường Việt Hưng, Hà Nội) MST: 0100106024
Trả lời công văn số 325/CTCS ngày 06/09/2017 của Công ty TNHH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định:
Tại Khoản 9 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau: Trường hợp Công ty TNHH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị vừa phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hạch toán riêng được; vừa phát sinh số thuế GTGT đầu vào dùng chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế không hạch toán riêng được thì:
- Công ty được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Đối với số thuế GTGT đầu vào không hạch toán riêng được cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì Công ty được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Hàng tháng/quý, Công ty tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng/quý. Cuối năm Công ty thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.
- Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 63765/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 63768/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63353/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế kê khai khấu trừ thuế đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 61647/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế cho Công ty cổ phần xây dựng cơ khí số 5 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 61150/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 60185/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 63765/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 63768/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 64367/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63353/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế kê khai khấu trừ thuế đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 60185/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 61150/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 61647/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế cho Công ty cổ phần xây dựng cơ khí số 5 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành