TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64367/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Trung tâm nghiên cứu và đào tạo phát triển cộng đồng
(Địa chỉ: số 39, ngõ 255, phố Vọng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
MST: 0102917229)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 08/FD-2017 ngày 23/8/2017 của Trung tâm nghiên cứu và đào tạo phát triển cộng đồng (sau đây gọi tắt là Trung tâm) hỏi về chính sách thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội:
+ Tại khoản 10 Điều 3 quy định về dịch vụ khoa học và công nghệ như sau:
“10. Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội."
+ Tại Điều 33 quy định hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ như sau:
“1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ được thực hiện thông qua hợp đồng khoa học và công nghệ bằng văn bản.
2. Các loại hợp đồng khoa học và công nghệ gồm:
a) Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
c) Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mẫu hợp đồng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này."
- Căn cứ khoản 15 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuế GTGT 5% đối với dịch vụ khoa học và công nghệ như sau:
“15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, trong đó có dịch vụ khoa học công nghệ thực hiện: thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, tập huấn, đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn...được thực hiện thông qua các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 33 Luật khoa học và công nghệ và theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên thì dịch vụ này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Trung tâm được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 65157/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chương trình khuyến mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 65158/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 63942/CT-TTHT năm 2017 giải đáp về chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 63353/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế kê khai khấu trừ thuế đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 62382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 62113/CT-TTHT năm 2017 về khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 61292/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 60188/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng và chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 59181/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 51581/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 1 Công văn 59181/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 51581/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 63942/CT-TTHT năm 2017 giải đáp về chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63352/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 60188/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng và chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 63353/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế kê khai khấu trừ thuế đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 61292/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 62113/CT-TTHT năm 2017 về khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 62382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 65157/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chương trình khuyến mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 65158/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành