TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6457/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần dược phẩm Phú Thọ
Địa chỉ: Số 29 đường 52 Cư Xá Lữ Gia, P.15, Q.10, TP.HCM
Mã số thuế: 0301152630
Trả lời văn thư số 37/CV-DPPT ngày 06/06/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định giá tính thuế:
“Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
…”
Căn cứ Khoản 2.17 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính quy định:
“Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.”
Căn cứ quy định nêu trên:
1/ Trường hợp Công ty vay vốn của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí lãi tiền vay được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không được vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. Khi chi trả lãi vay Công ty phải tính, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn, kê khai nộp thuế theo quy định (tỷ lệ 5% trên tiền lãi chi trả).
2/ Trường hợp Công ty theo trình bày chuyển nhượng bất động sản là quyền sử dụng đất tại xã Long Hòa, huyện Cần Đước, tỉnh Long An theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00081QSDĐ/0414-LA ngày 03/11/2004 do Ủy ban Nhân Dân tỉnh Long An cấp, mục đích sử dụng là xây dựng, thời hạn sử dụng là 50 năm thì khi chuyển nhượng Công ty lập hóa đơn GTGT áp dụng thuế suất là 10%, giá tính thuế là toàn bộ giá trị chuyển nhượng kê khai nộp thuế theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5722/CT-TTHT năm 2017 về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 70664/CT-TTHT năm 2016 về tính giá thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 8275/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 8565/CT-TTHT năm 2014 về giá tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 50623/CT-HTr năm 2014 giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 9464/CT-TTHT về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 5722/CT-TTHT năm 2017 về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 70664/CT-TTHT năm 2016 về tính giá thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 8275/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 8565/CT-TTHT năm 2014 về giá tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 50623/CT-HTr năm 2014 giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 9464/CT-TTHT về giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành