Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6714/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2015 đến hết ngày 03 tháng 7 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 19/6/2015[1] (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

21.758

20.907

-851

-3,91

2. Xăng E5

21.263

20.412

-851

-4,00

3. Dầu điêzen 0.05S

16.077

15.793

-284

-1,77

4. Dầu hỏa

15.099

14.878

-221

-1,46

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

12.730

12.306

-424

-3,33

Trước những diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, nhằm góp phần hỗ trợ giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, hỗ trợ đời sống sinh hoạt của người dân, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành.

- Mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng như sau:

+ Xăng khoáng: 527 đồng/lít;

+ Xăng E5: 362 đồng/lít.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn mức giá 20.380 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn mức giá 20.050 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn mức giá 15.793 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn mức giá 14.878 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn mức giá 12.306 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 13 giờ 00 ngày 04 tháng 7 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 13 giờ 00 ngày 04 tháng 7 năm 2015.

- Kể từ 13 giờ 00 ngày 04 tháng 7 năm 2015, là ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày

(19/6/2015 - 03/7/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

DO0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB bán

1

19/6/15

81.370

75.190

75.000

364.120

65.930

59.610

21,673

21,830

2

20/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

3

21/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

4

22/6/15

79.070

74.160

74.030

358.300

64.950

59.680

21,673

21,830

5

23/6/15

78.360

73.790

73.730

359.050

64.690

61.010

21,673

21,835

6

24/6/15

80.260

75.690

75.620

361.060

65.930

60.270

21,673

21,840

7

25/6/15

79.030

73.990

73.950

347.010

64.700

59.700

21,673

21,840

8

26/6/15

78.180

73.220

73.140

348.920

64.450

59.630

21,673

21,840

9

27/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

10

28/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

11

29/6/15

76.960

71.850

71.690

342.600

62.770

58.330

21,673

21,840

12

30/6/15

77.880

72.600

72.420

344.860

62.840

59.470

21,673

21,840

13

1/7/15

77.230

73.010

72.770

341.180

63.300

56.960

21,673

21,830

14

2/7/15

75.110

71.890

71.630

335.520

62.570

56.930

21,673

21,830

15

3/7/15

75.440

71.370

71.620

331.790

62.070

 

21,673

21,830

 

Bquân

78.081

73.342

73.236

348.583

64.018

59.159

21,673

21,835

 



[1], 2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.