Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6056/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2015 đến hết ngày 18 tháng 6 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 04/6/20151 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

21.483

21.758

+275

+1,28

2. Xăng E5

20.988

21.263

+275

+1,31

3. Dầu điêzen 0.05S

16.364

16.077

-287

-1,75

4. Dầu hỏa

15.374

15.099

-275

-1,79

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

13.251

12.730

-521

-3,94

Trước những diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, nhằm góp phần hỗ trợ giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, hỗ trợ đời sống sinh hoạt của người dân, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành.

- Giữ nguyên mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng như hiện hành.

Điều chỉnh mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với dầu madút như sau: giảm 98 đồng/kg, từ mức 98 đồng/kg giảm xuống mức 0 đồng/kg (ngừng chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu).

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn mức giá 20.711 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn mức giá 20.381 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn mức giá 16.077 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn mức giá 15.099 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn mức giá 12.730 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 19 tháng 6 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 19 tháng 6 năm 2015 đối với xăng; không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 19 tháng 6 năm 2015 đối với dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 19 tháng 6 năm 2015, là ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày

(04/6/2015 - 18/6/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

DO0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB bán

1

4/6/15

80.250

74.420

74.670

364.930

65.330

58.000

21,673

21,840

2

5/6/15

78.570

72.420

73.060

354.220

63.710

59.130

21,673

21,840

3

6/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

4

7/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

5

8/6/15

81.070

73.480

74.160

358.870

64.750

58.140

21,673

21,840

6

9/6/15

81.430

73.810

74.400

360.220

65.540

60.140

21,673

21,840

7

10/6/15

85.020

76.880

77.510

372.430

68.490

61.430

21,673

21,825

8

11/6/15

84.960

76.400

76.970

375.370

68.090

60.770

21,673

21,820

9

12/6/15

83.080

75.090

75.480

367.180

66.890

59.960

21,673

21,830

10

13/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

11

14/6/15

 

 

 

 

 

 

 

 

12

15/6/15

82.450

74.060

74.390

361.460

66.030

59.520

21,673

21,830

13

16/6/15

82.980

74.200

74.060

365.310

65.690

59.970

21,673

21,835

14

17/6/15

83.780

74.940

74.670

364.670

65.950

59.920

21,673

21,835

15

18/6/15

83.100

75.540

75.300

366.640

66.260

60.450

21,673

21,835

 

Bquân

82.426

74.658

74.970

364.664

66.066

59.766

21,673

21,834

 



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.