Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/BXD-QLN
V/v hướng dẫn thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2012

 

Kính gửi: Sở Xây dựng Kon Tum

Bộ Xây dựng nhận được công văn số 401/SXD-HT ngày 24/7/2012 của Sở Xây dựng Kon Tum gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính có ý kiến về thực hiện hỗ trợ cho 1067 hộ nghèo, có khó khăn về nhà ở đã vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội hoặc các tổ chức tín dụng khác để tự làm nhà ở trước khi Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở có hiệu lực thi hành. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 12392/BTC-NSNN ngày 13/9/2012, Bộ Xây dựng trả lời như sau:

Theo quy định tại điểm 1.3, khoản 1, mục II, Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN ngày 19/5/2009 của liên Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở: ‘‘Đối với các hộ nghèo, có khó khăn về nhà ở đã vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội hoặc các tổ chức tín dụng khác để tự làm nhà ở trước khi Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, đến nay vẫn chưa trả hết nợ, nếu có đơn đăng ký hỗ trợ nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này) có xác nhận của thôn và UBND cấp xã thì được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để trả nợ. Mức hỗ trợ tối đa 8,4 triệu đồng/hộ đối với vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg) và 7,2 triệu đồng/hộ đối với các vùng khác’’.

Như vậy, các hộ nghèo (theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010) có khó khăn về nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 và Quyết định 67/2010/QĐ-TTg ngày 29/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ đã vay tiền từ Ngân hàng Chính sách Xã hội hoặc các tổ chức tín dụng khác để tự làm nhà ở trước khi Quyết định 167/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, đến nay vẫn chưa trả hết nợ, nếu có đơn đăng ký hỗ trợ nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN) có xác nhận của thôn và UBND cấp xã thì được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) để trả nợ. Số vốn hỗ trợ bằng số dư nợ của các hộ tính đến thời điểm Quyết định 167/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành nhưng không quá 8,4 triệu đồng/hộ đối với vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và không quá 7,2 triệu đồng/hộ đối với các vùng khác.

Để có cơ sở tổng hợp số hộ và số vốn hỗ trợ cho các đối tượng này, đề nghị quý Sở báo cáo UBND Tỉnh chỉ đạo lập danh sách hỗ trợ gửi Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ bố trí vốn cho Tỉnh để thực hiện (theo mẫu kèm theo).

Đề nghị Sở Xây dựng Kon Tum báo cáo UBND Tỉnh chỉ đạo thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Nguyễn Trần Nam (để b/c);
- UBND tỉnh Kon Tum;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VP, QLN (3).

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ NHÀ
VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN




Nguyễn Mạnh Hà

 

 

Phụ lục kèm theo công văn số 73/BXD-QLN ngày 01 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng

BÁO CÁO

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHO SỐ HỘ NGHÈO ĐÃ VAY VỐN LÀM NHÀ Ở TRƯỚC THỜI ĐIỂM QUYẾT ĐỊNH 167/2008/QĐ-TTg CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Họ và tên chủ hộ

Nơi ở hiện nay (Thôn, bản, xã, huyện)

Tổng số tiền vay

Tổng số dư nợ

Tên Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cho vay

Số vốn đề nghị hỗ trợ

Ghi chú

NSTW

NSĐP

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Họ tên, số ĐT liên lạc)

TM UBND tỉnh