TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73112/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên Vinschool
(Đ/c: Số 7 Đường Bằng Lăng 1, khu đô thị sinh thái Vinhomes River, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Hà Nội)
MST: 0106156871
Trả lời công văn số 21082014 ngày 16/09/2015 của Công ty TNHH một thành viên Vinschool (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường (hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014) quy định:
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp.”
- Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường quy định:
+ Tại Khoản 2 Điều 1 Chương I quy định đối tượng điều chỉnh của Nghị định:
“2. Đối tượng điều chỉnh của Nghị định
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).”
+ Tại Điều 2 quy định điều kiện hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa:
“ Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa
Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định”
+ Tại Điều 8 Chương II quy định:
“Điều 8. Về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở thực hiện xã hội hóa có thu nhập từ hoạt động xã hội hóa được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động.
…
Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau phải tổ chức hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động xã hội hóa để được áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
Cơ sở thực hiện xã hội hóa có thu nhập từ các hoạt động khác ngoài các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa quy định tại Nghị định này thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật ”
- Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTG ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 6/5/2013).
- Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTG ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quyết định Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định:
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định.:
“Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khổ đầu Điều 7:
“Điều 7. Thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:”
+ Tại Khoản 3 Điều 11 quy định:
“Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”.
- Căn cứ thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:
+ Tại Khoản 23 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
“Điều 7. Thu nhập khác
23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Khoản 13 Điều 4 Chương I quy định:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu hộ, chi hộ này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế...”
+ Tại Điều 11 Mục 1 Chương II quy định:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này...”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
1. Trường hợp Công ty TNHH một thành viên Vinschool là cơ sở dạy học theo quy định của pháp luật có phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động giáo dục- đào tạo và đủ điều kiện thuộc Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTG ngày 10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ thì phần thu nhập từ hoạt động xã hội hóa của Công ty được áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015.
Thu nhập từ các hoạt động khác của Công ty ngoài các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Công ty có phát sinh các khoản thu phí: phí học phẩm, phí đồng phục, tiền ăn, tiền xe không phải là khoản thu hộ, chi hộ thì Công ty thực hiện tính thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 81523/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động giáo dục kỹ năng sống do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 79036/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với Trường mầm non tư thục Ban Mai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 76192/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng cho loại hình dịch vụ nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63725/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 54041/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dạy học, dạy nghề do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 13 Luật Doanh nghiệp 2005
- 1 Công văn 54041/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dạy học, dạy nghề do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 63725/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 76192/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng cho loại hình dịch vụ nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 79036/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với Trường mầm non tư thục Ban Mai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 81523/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động giáo dục kỹ năng sống do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành