TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76192/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Trung tâm đánh giá không phá hủy
Địa chỉ: số 140 phố Nguyễn Tuân, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0103002383
Trả lời công văn số 158/NDE/2015 ngày 03/11/2015 của Trung tâm đánh giá không phá hủy (gọi tắt là Trung tâm) hỏi về chính sách thuế GTGT áp dụng cho các loại hình dịch vụ nghiên cứu khoa học, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Mục 3 Luật số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội ban hành Luật Khoa học và Công nghệ quy định Hợp đồng khoa học và công nghệ.
- Căn cứ Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp... "
+ Tại Khoản 15 Điều 10 quy định thuế suất 5%;
“15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet”
- Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số A-766 ngày 16/10/2008 của đơn vị.
- Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử số 246/2015/ATBXHN ngày 04/9/2015 do Cục an toàn bức xạ hạt nhân cấp.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm có phát sinh loại hình cung cấp dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ theo Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ số 141/2015/ĐK/ATBXHN ngày 22/6/2015 và các dịch vụ khác, theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử số 246/2015/ATBXHN ngày 04/9/2015, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ số A-766 ngày 16/10/2008 của đơn vị, nếu các hợp đồng dịch vụ khoa học đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 3 Luật số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội thuộc đối tượng kê khai và nộp thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 5%.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 76813/CT-HTr năm 2015 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 73112/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp là cơ sở dạy học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 70371/CT-HTr năm 2015 về không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 63725/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 8 Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN về một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1 Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 63725/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 70371/CT-HTr năm 2015 về không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 73112/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp là cơ sở dạy học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 76813/CT-HTr năm 2015 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành