BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7515/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: | Ngân hàng The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd - Chi nhánh TP. Hà Nội |
Trả lời công văn ngày 12/11/2013 của Ngân hàng The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd - Chi nhánh TP. Hà Nội về việc bảo lãnh thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Điều 21 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính thì nội dung thư bảo lãnh phải đảm bảo các tiêu chí theo mẫu số 19/TBLR/2013 (bảo lãnh riêng) và mẫu số 21/TBLC/2013 (bảo lãnh chung) Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 128/2013/TT-BTC , theo đó:
- Về số tiền bảo lãnh: mẫu số 19/TBLR/2013 (bảo lãnh riêng) và mẫu số 21/TBLC/2013 (bảo lãnh chung) Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 128/2013/TT-BTC chỉ ghi là số tiền bảo lãnh, không ghi số tiền bảo lãnh tối đa hay tối thiểu là nhằm để người nộp thuế, tổ chức bảo lãnh được chủ động, cân đối số tiền thuế bảo lãnh trên cơ sở của hợp đồng thương mại hoặc hóa đơn/vận đơn/tờ khai hải quan. Số tiền thuế bảo lãnh có thể nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp (cơ quan hải quan sẽ thông quan số lượng hàng hóa tương ứng với số tiền thuế được bảo lãnh.
- Về cam kết của tổ chức bảo lãnh: theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 42 của Luật Quản lý thuế sửa đổi, bổ sung dẫn trên thì "Các trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp (nếu có), thì tổ chức nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế". Vì vậy, nội dung cam kết của tổ chức bảo lãnh tại 2 mẫu thư bảo lãnh cũng phải đảm bảo theo quy định này.
Tổng cục Hải quan thông báo để Ngân hàng The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd - Chi nhánh TP. Hà Nội được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6007/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế, không thu thuế và bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9268/TCHQ-TXNK năm 2015 về xử lý bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7787/TCHQ-TXNK năm 2013 ân hạn và bảo lãnh thuế hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7169/TCHQ-TXNK năm 2013 bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6938/TCHQ-TXNK năm 2013 bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8 Công văn 3261/TCHQ-TXNK về bảo lãnh thuế xe ôtô con đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 6007/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế, không thu thuế và bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9268/TCHQ-TXNK năm 2015 về xử lý bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7787/TCHQ-TXNK năm 2013 ân hạn và bảo lãnh thuế hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7169/TCHQ-TXNK năm 2013 bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6938/TCHQ-TXNK năm 2013 bảo lãnh thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3261/TCHQ-TXNK về bảo lãnh thuế xe ôtô con đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành