BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8145/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 15/CV/2013 ngày 16/12/2013 của Công ty TNHH Nestlé Việt Nam kiến nghị việc phân loại và ấn định thuế đối với mặt hàng hương liệu cà phê do công ty nhập khẩu. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo nội dung công văn số 15/CV/2013, từ năm 2007 đến nay, Công ty TNHH Netslé Việt Nam nhập khẩu mặt hàng Hương cà phê - QL80881 Pure delivery coffee flavour AP và khai báo mặt hàng theo kết quả phân tích phân loại của Trung tâm PTPL chi nhánh tại tp. Hồ Chí Minh (từ năm 2007 đến tháng 8/2012, khai báo mặt hàng vào mã số 3302.10.90.00 theo thông báo KQPTPL số 53-07/TCHQ-PTPL ngày 02/01/2007 của Trung tâm PTPL Miền Nam; từ tháng 8/2012 đến nay, khai báo mặt hàng vào mã số 2106.90.98 theo thông báo số 2016/PTPL-MN-NV ngày 10/8/2012 của Trung tâm PTPL Miền Nam) (thuế suất thuế nhập khẩu của 02 mã trên đều là 5%). Tuy nhiên, Chi cục Hải quan Biên Hòa - Cục Hải quan Đồng Nai đã quyết định ấn định thuế đối với mặt hàng nêu trên từ năm 2007 đến nay (do Công ty khai sai mã số, mặt hàng phù hợp vào nhóm 21.01, mã số 2101.12.90, thuế suất 40%). Công ty TNHH Nestlé Việt Nam có đơn khiếu nại và đề nghị Tổng cục Hải quan hướng dẫn phân loại và xem xét việc ấn định thuế đối với mặt hàng nêu trên.
Để có cơ sở xem xét đề nghị của Công ty TNHH Nestlé Việt Nam, yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai báo cáo căn cứ phân loại và việc ấn định thuế đối với mặt hàng Hương cà phê - QL80881 Pure delivery coffee flavour AP nêu trên về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 6/01/2014.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4130/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng hương cà phê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1013/TCT-TTr năm 2015 về ấn định thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 12853/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế đối với mặt hàng hương cà phê do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 5553/TCHQ-TXNK năm 2014 làm rõ thuật ngữ liên quan đến cà phê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6769/TCHQ-TXNK năm 2013 ấn định thuế đối với hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 4248/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc việc tham vấn xác định trị giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 1168/TCHQ-TXNK xử lý thuế giá trị gia tăng nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu và khoanh nợ đối với quyết định ấn định thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 811/TCHQ-TXNK ấn định thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 811/TCHQ-TXNK ấn định thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1168/TCHQ-TXNK xử lý thuế giá trị gia tăng nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu và khoanh nợ đối với quyết định ấn định thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 4248/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc việc tham vấn xác định trị giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6769/TCHQ-TXNK năm 2013 ấn định thuế đối với hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5553/TCHQ-TXNK năm 2014 làm rõ thuật ngữ liên quan đến cà phê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 12853/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế đối với mặt hàng hương cà phê do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1013/TCT-TTr năm 2015 về ấn định thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 4130/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng hương cà phê do Tổng cục Hải quan ban hành