BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8161/BNN-TCTL | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi, đến nay Chính phủ đã ban hành 04 Nghị định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành 01 Thông tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành 01 Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi.
Để triển khai kịp thời, đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai một số nội dung sau:
1. Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên địa bàn; trong đó quy định lộ trình triển khai, trách nhiệm của các cơ quan liên quan đối với từng nhiệm vụ cụ thể, nguồn kinh phí để các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện;
2. Đa dạng các hình thức tuyên truyền, phổ biến nội dung Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến các cơ quan, đơn vị; quan tâm tuyên truyền các nội dung về trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp và người dân nhằm triển khai thực hiện các quy định có hiệu quả và tăng cường vai trò giám sát của nhân dân;
3. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, tổ chức triển khai các nội dung cụ thể tại các Phụ lục số I, II, III, IV và V kèm theo công văn;
4. Gửi báo cáo kết quả thực hiện Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 tháng 12 hằng năm để Bộ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi | ||||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế khoán trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình thủy lợi. | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xác định quy mô thủy lợi nội đồng, phân cấp quản lý công trình, xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 12/2018, thường xuyên cập nhật |
3 | Xây dựng Đề án chuyển đổi các đơn vị khai thác công trình thủy lợi tại địa phương là đơn vị sự nghiệp (Ban, Trung tâm, Trạm... ) sang loại hình doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi hoặc tổ chức phù hợp với quy định của Luật Thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ | Đơn vị sự nghiệp khai thác công trình thủy lợi và đơn vị liên quan thuộc tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh |
|
4 | Nghiên cứu các phương thức khai thác công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định triển khai tại địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cơ quan, đơn vị liên quan thuộc tỉnh; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên hàng năm |
II | Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ khác (nếu có) theo từng vụ hoặc cả năm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã | Văn bản/ biên bản |
|
2 | Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung phụ lục hợp đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên sử dụng trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng | 2019 |
3 | Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ phương án giá tới Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Văn bản của UBND tỉnh và phương án giá | Trước ngày 30/3 năm trước năm kế hoạch |
4 | Ban hành quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 tại địa phương sau được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh |
|
5 | Lập dự toán, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
6 | Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT. | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; Cơ quan, đơn vị liên quan | Văn bản của UBND tỉnh | Hàng năm |
7 | Tổ chức xây dựng hoặc rà soát, sửa đổi bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù của địa phương, làm căn cứ xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo. | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động, TB&XH, Sở Kế hoạch & ĐT, cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
III | Lập, phê duyệt và triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quy định việc giới hạn hoặc cấm các phương tiện giao thông có trọng tải lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình do tỉnh quản lý. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND Cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 10/2018 |
2 | Lập kế hoạch việc xây dựng phương án bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phân kỳ thực hiện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 11/2018 |
3 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Văn bản/Chỉ thị về việc lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn |
|
4 | Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn triển khai thực hiện xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Hàng năm |
5 | Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở TN và MT, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Báo cáo | Trước ngày 25 hằng tháng |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Quy định năng lực của tổ, chức cá nhân khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 10/2018 |
2 | Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản/Báo cáo | Tháng 12/2018 |
3 | - Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương. - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đào tạo để đáp ứng năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm kể từ ngày 01/7/2018 theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Thường xuyên |
II | Cấp phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở TN và MT, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | 10/2018 |
2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. Kết quả xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở TN và MT, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) | Thường xuyên |
3 | Giám sát việc thực hiện giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi. | Đơn vị khai thác công trình thủy lợi | UBND cấp huyện, xã | Báo cáo, kiến nghị | Thường xuyên |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 114/2018/NĐ-CP NGÀY 04/9/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Phân loại đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
1 | Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa trên địa bàn | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 11/2018 |
2 | Ban hành danh mục đập, hồ chứa thủy lợi lớn, vừa, nhỏ mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa trên địa bàn | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT | Tháng 10/2018 |
3 | Ban hành danh mục đập, hồ chứa nước lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh. | UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa trên địa bàn |
| Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 11/2018 |
II | Đối với đập, hồ chứa nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa nâng cấp |
|
|
|
|
1 | Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình. | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | Lập, phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế |
2 | Phương án ứng phó thiên tai cho đập, vùng hạ du trong trong quá trình thi công | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND cấp xã, huyện, tỉnh | Xây dựng và cập nhật hằng năm |
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng đập, hồ chứa nước | Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ NN và PTNT, tỉnh | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
|
|
4 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước | Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác |
5 | Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
6 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ được lưu trữ | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
8 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| - Trước khi bàn giao công trình vào khai thác - Thực hiện quan trắc thường xuyên |
9 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
10 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
| Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
11 | Phương án ứng phó thiên tai | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát, Điều chỉnh, bổ sung hằng năm trong quá trình thi công |
12 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Trước khi tích nước |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Chủ đầu tư | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | Trước khi bàn giao công trình vào khai thác |
III | Đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác |
|
|
|
|
1 | Quy trình vận hành cửa van (phê duyệt trong cùng nội dung Quy trình vận hành hồ chứa đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết) | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | 04/9/2019 |
2 | Quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt | 04/9/2020 |
3 | Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
| Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Tờ khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước | Sau 45 ngày làm việc kể từ khi Nghị định có hiệu lực thi hành |
| Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. |
4 | Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ NN&PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Hồ sơ lưu trữ | Sau 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
5 | Lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước |
|
|
|
|
| Hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác, bảo vệ có liên quan đến 02 tỉnh trở lên. | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT | 04/9/2019 |
| Hồ chứa thủy lợi còn lại trên địa bàn tỉnh | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp tỉnh hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện | Quyết định của UBND cấp tỉnh, huyện | 04/9/2019 |
6 | Lắp đặt và quan trắc đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| Thực hiện quan trắc thường xuyên |
7 | Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| Lắp đặt và thực hiện quan trắc thường xuyên |
| Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2020 |
| Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2021 |
8 | Kiểm tra hiện hạng đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước |
| Báo cáo hiện trạng | Thường xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất |
9 | Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn và Bộ NN và PTNT báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT | Báo cáo hiện trạng | Hằng năm |
| Báo cáo Thủ tướng Chính phủ hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa nước trên địa bàn | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Hằng năm |
11 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn |
|
|
|
|
| Đối với đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh; | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Quyết định của UNBD cấp tỉnh | Hằng năm |
| Đối với đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ có liên quan đến 02 tỉnh trở lên. | Bộ NN và PTNT | UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa nước trên địa bàn | Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT | Hằng năm |
12 | Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
| Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ ngày tích nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định |
|
| Kiểm định định kỳ 5 năm kể từ lần kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo định kỳ |
| Kiểm định đột xuất. | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định | Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
13 | Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước |
|
|
|
|
14 | Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du |
|
|
|
|
| Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2020 |
| Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
| 04/9/2021 |
15 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan |
|
|
16 | Lập và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ |
|
|
|
|
| Đối với đập, hồ chứa nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT |
|
| Đối với đập, hồ chứa nước lớn, vừa trên địa bàn | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | UBND cấp tỉnh, huyện, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND cấp tỉnh, huyện |
|
| Đối với đập, hồ chứa nước nhỏ | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước |
| Quyết định phê duyệt của tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước |
|
17 | Phương án ứng phó thiên tai | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm |
18 | Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt của UBND các cấp | Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm |
19 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước | Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu | - Trước 04/9/2021; - Xây dựng và cập nhật hàng năm. |
20 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan | Hệ thống cơ sở dữ liệu trên địa bàn | Thường xuyên |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2018/NĐ-CP NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện, UBND xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
2 | Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Năm 2018 và hàng năm |
3 | Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Tùy thuộc nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương từng năm |
4 | Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2018 |
5 | Ban hành quy định việc quản lý thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương | Sở Tài Chính | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2018 |
6 | Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện chính sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND huyện, UBND xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân liên quan | Văn bản của Sở | Hàng năm |
7 | Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
8 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH THÔNG TƯ 05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND Cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 10/2018 |
2 | Đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công trình thủy lợi ở cấp tỉnh | Tháng 11/2018 |
3 | Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về những khó khăn vướng mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện | Hàng năm |
II | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở |
|
|
|
|
1 | Rà soát thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các tổ chức dùng nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2018 |
2 | Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Điều 30 của thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các tổ chức dụng nước hiện hành, các cá nhân, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2018 |
3 | Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở | Các tổ chức dùng nước hiện hành | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các cá nhân, đơn vị liên quan | HTX, THT được thành lập, củng cố | 100% tổ chức thủy lợi cơ sở được thành lập, củng cố xong trước 30/6/2021. |
III | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
|
|
|
|
1 | Rà soát, Quyết định cụ thể các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh | Quyết định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 12/2018 |
2 | Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND Tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Văn bản đôn đốc việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới | Tháng 6/2019 |
3 | Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch. | Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình | Hệ thống mốc chỉ giới | Hàng năm |
- 1 Quyết định 4638/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Công văn 9031/BNN-TCTL năm 2018 về cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi liên tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 4351/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 công bố danh mục, phân loại và phân giao nhiệm vụ quản lý đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 5 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6 Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 7 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 9 Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 10 Quyết định 344/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Thủy lợi 2017
- 1 Quyết định 4351/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 công bố danh mục, phân loại và phân giao nhiệm vụ quản lý đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 4638/QĐ-BNN-TCTL năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Công văn 9031/BNN-TCTL năm 2018 về cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi liên tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành