BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8289/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hà Nội.
Trả lời công văn số 2712/HQHN-TXNK ngày 28.7.2016 của Cục Hải quan TP. Hà Nội về việc áp dụng mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô pick up hiệu Ford F150 Limited thuộc tờ khai 100918685824/H11 ngày 27.6.2016 tại Chi cục HQ Bắc Hà Nội, Cục HQ TP. Hà Nội, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 ngày 26.11.2014, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28.10.2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, hàng nhập khẩu được xác định là: xe ô tô hiệu Ford F150 Limited chưa qua sử dụng, 4 cửa, 2 hàng ghế 5 dây đai, mầu đen, tay lái thuận, phía sau có thùng không nắp, ngăn cách với cabin. Có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng (khoang chở người tách biệt với khoang chở hàng) - các tiêu chí này phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên về chủng loại xe thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng.
Tham khảo Giấy chứng nhận kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu số 16KOT/018919 ngày 13.7.2016 của Cục Đăng kiểm Việt Nam xác định loại phương tiện là “Ô tô con (pick up), số người cho phép chở, kể cả người lái là “5 người”, về phân loại, chiếc xe này phù hợp tại nhóm 87.03 “Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
Tuy nhiên, Giấy chứng nhận kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu số 16KOT/018919 chưa thể hiện thông tin về khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế và khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nên chưa đủ thông tin xác định chủng loại xe để áp dụng mức thuế tiêu thụ đặc biệt.
Do đó, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan TP. Hà Nội có văn bản trao đổi với cơ quan Đăng kiểm làm rõ các thông tin về khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế và khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của chiếc xe nhập khẩu trên để áp dụng mức thuế phải nộp theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hà Nội biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2614/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hành xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6892/TCHQ-TXNK năm 2018 kiến nghị về áp dụng mức thuế mặt hàng Vải không dệt 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1217/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 10107/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế suất mặt hàng ô tô thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3857/KBNN-KTNN năm 2016 hướng dẫn hạch toán và điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tiêu thụ trong nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 6 Công văn 7604/TCHQ-TXNK năm 2016 về nhập khẩu miễn thuế xe ô tô phục vụ vận chuyển tổ lái do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6772/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu của Đại sứ quán Trung Hoa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 163/2015/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 và bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 10 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- 1 Thông tư 163/2015/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 và bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6772/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu của Đại sứ quán Trung Hoa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7604/TCHQ-TXNK năm 2016 về nhập khẩu miễn thuế xe ô tô phục vụ vận chuyển tổ lái do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 10107/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế suất mặt hàng ô tô thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3857/KBNN-KTNN năm 2016 hướng dẫn hạch toán và điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tiêu thụ trong nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 6 Công văn 1217/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 6892/TCHQ-TXNK năm 2018 kiến nghị về áp dụng mức thuế mặt hàng Vải không dệt 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 2614/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hành xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Nghị định 109/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước
- 10 Công văn 3335/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Công văn 5364/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô chở tiền do Tổng cục Hải quan ban hành