TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83916/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thyssenkrupp Industrial Solutions (Việt Nam)
(Địa chỉ: Tầng 7 Tòa nhà Sun Red River, số 23 Phan Chu Trinh, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội - MST: 0104523276)
Trả lời công văn số tkIS20181213-CV đề ngày 13/12/2018 bổ sung hồ sơ cho công văn số tkIS20181001-CV đề ngày 22/10/2018 hỏi về chính sách thuế của Công ty TNHH Thyssenkrupp Industrial Solutions (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là “Công ty”), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
"1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng, nước ngoài theo quy định của pháp luật...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
…
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:..."
+ Tại Điều 11 quy định về mức thuế suất 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ..."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng về việc bán kết cấu thép cho bên mua hàng là Công ty Thyssenkrupp Industrial Solutions (Canada) Inc., điều khoản giao hàng tại cảng Hải Phòng. Do bên mua hàng không thể nhận hàng theo đúng tiến độ nên đề nghị Công ty lưu kho hàng tại Việt Nam cho tới khi có thông báo nhận hàng. Trong thời gian lưu kho, Công ty có trách nhiệm kiểm tra định kỳ tình trạng hàng hóa. Chi phí phát sinh cho việc lưu kho do bên mua hàng thanh toán.
Các khoản chi phí phát sinh cho việc lưu kho hàng hóa nêu trên được thực hiện và tiêu dùng tại Việt Nam, không thuộc diện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, Công ty phải lập hóa đơn và kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định.
Nội dung Công ty hỏi liên quan đến việc ký kết hợp đồng hay phụ lục hợp đồng với đối tác không thuộc thẩm quyền trả lời của cơ quan thuế.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH Thyssenkrupp Industrial Solutions (Việt Nam) biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 58794/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là khoáng sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 9235/CT-TTHT năm 2019 về chính sách giá hàng hóa xuất điều chuyển do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 3778/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ điều trị ung thư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 83924/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43335/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 15080/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 15080/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 43335/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 83924/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 3778/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ điều trị ung thư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 9235/CT-TTHT năm 2019 về chính sách giá hàng hóa xuất điều chuyển do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 58794/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là khoáng sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành