Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/TCHQ-TXNK
V/v kim tra trị giá hi quan, cập nhật dữ liệu đối với t khai xut nhập khu tại ch

Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2023

 

Kính gi: Các Cục Hải quan tnh, thành phố.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2696/HQTPHCM-TXNK ngày 06/10/2022 của Cục Hải quan TP H Chí Minh v việc cập nhật dữ liệu tại h thng qun lý dữ liệu trị giá hi quan đi vi tờ khai xut nhập khẩu tại ch. Về vn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 2 Luật thuế xuất khu, thuế nhập khẩu quy định về đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Điều 86 Thông tư s 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính được sa đổi, b sung tại khoản 58 Điu 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định v thủ tục hi quan đối với hàng hóa xuất nhập khu tại ch, Điu 22 Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định về quyết định kim tra trong quá trình làm thủ tục hi quan, khoản 1 Điều 23 Thông tư s 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 ca Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khon 12 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định v nguyên tc kim tra chi tiết hồ sơ hải quan, kim tra thực tế hàng hóa;

Khon 1 Điều 25 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điu 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định:

“1. Đi tưng kiểm tra tr giá hải quan trong quá trình làm thủ tục hi quan là: Hồ sơ hi quan của hàng hóa xuất khẩu, nhp khu thuộc diện kim tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa.

2. Nội dung kiểm tra: Cơ quan hi quan thực hin kiểm tra hồ sơ hi quan, trị giá do ngưi khai hi quan khai trên tờ khai hi quan, t khai trị giá hi quan (sau đây gọi là trị giá khai báo) trên cơ sở quy định v phương pháp xác định trị giá hi quan, kiểm tra trị giá hi quan ti Thông tư s 39/2015/TT-BTC và Thông tư này.

Tiết b.1.1 đim 1.1 khoản 1 Điều 4 Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 quy định: “trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khu chưa đủ cơ sở bác b trị giá khai báo theo quy định tại điểm a khon 3 Điều 25 được quy định ti khon 14 Điều 1 Thông tư s 39/TT-BTC sửa đổi, b sung Thông tư s 38/2015/TT-BTC, công chc kiểm tra thực hin kiểm tra trị giá khai báo theo hướng dẫn ti khon 2 Điều này, trừ mặt hàng không có chỉ dẫn rủi ro v trị giá trên Hệ thống dữ liệu điện t hi quan.”

Căn cứ các quy định nêu trên thì hàng hóa xuất nhập khu tại ch thuộc đối tượng chịu thuế xut khu, nhập khu và phải chịu các hình thức kiểm tra hải quan như hàng hóa xuất nhập khu thông thường. Đng thời việc phân lung kiểm tra hải quan cũng được dựa trên kết quả đánh giá tuân th, đánh giá rủi ro của cơ quan hải quan và áp dụng chung cho tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khu, không phân biệt gia hàng hóa xuất nhập khẩu tại ch và hàng hóa xuất nhập khu thông thường.

Pháp luật không có quy định riêng về việc kim tra trị giá hi quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại ch; hàng hóa xuất nhập khu tại ch không phải là loại hình được loại trừ về kim tra giá. Do vậy, trường hợp hàng hóa xuất nhập khu tại chđược hệ thng phân luồng kim tra hồ sơ hi quan hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa và có cảnh báo rủi ro về trị giá thì đu là đi tượng phải kim tra trị giá hải quan trong thông quan. Việc cp nht kết qu kiểm tra giá vào hệ thống GTT02 thực hiện theo hướng dẫn tại khon 2 Điều 4, khon 5, 6 Điều 5, khoản 4 Điều 6 Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 và Điều 6 Quyết định số 1929/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2020. Việc sử dụng cơ sở dữ liệu trị giá hải quan được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Quyết định s1929/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2020.

Yêu cầu các Cục Hi quan tnh, thành phố rà soát các t khai xuất khẩu, nhập khu tại ch làm thủ tục hi quan tại đơn vị và cập nhật đy đủ kết quả kiểm tra trị giá hải quan đối với các tờ khai thuộc diện kim tra trị giá vào hệ thống GTT02.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
PTCT Lưu Mnh Tưởng b/cáo);
- Lưu: VT, TXNK (Thư - 03b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bằng Toàn