- 1 Thông tư 146/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92129/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty cổ phần chứng khoán MB
(Địa chỉ: Tầng M-3-7, Số 3 Liêu Giai, Q. Ba Đình, TP Hà Nội; MST: 0106393583)
Trả lời công văn số 524/2019/MBS-CV ngày 21/10/2019 của Công ty cổ phần chứng khoán MB về việc trích lập dự phòng cổ phiếu chưa niêm yết đối với công ty chứng khoán, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 hướng dẫn việc trích lập xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp:
+ Tại Điều 5 hướng dẫn dự phòng tổn thất các khoản đầu tư như sau:
“1. Các khoản đầu tư chứng khoán:
...d) Đối với chung khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch thì doanh nghiệp xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư chứng khoán theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
...2. Các khoản đầu tư khác:
...b) Mức trích lập:
- Căn cứ báo cáo tài chính riêng của tổ chức kinh tế nhận vấn góp lập cùng thời điểm lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp góp vốn, doanh nghiệp góp vốn xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư như sau:
Mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư | = | Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp (%) của doanh nghiệp tại tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng | X | Vốn đầu tư thực tế của các chủ sở hữu ở tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng | - | Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế - nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng |
Trong đó:
- Vốn đầu tư thực tế của các chủ sở hữu ở tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng được xác định trên Bảng cân đối kế toán năm của tổ chức kinh tế nhận vốn góp (mã số 411 và mã số 412 Bảng cân đối kế toán - ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - nếu có).
- Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng được xác định trên Bảng cân đối kế toán năm của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập dự phòng (mã số 410 Bảng cân đối kế toán - ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - nếu có).
+ Tại Khoản 3 Điều 8 hướng dẫn hiệu lực thi hành như sau:
“...3. Việc thực hiện trích lập các khoản dự phòng tại các doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực đặc thù (bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư kinh doanh vốn, mua bán nợ, bán lẻ hàng hóa trả chậm/trả góp) được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này và thực hiện theo quy định riêng (nếu có) phù hợp với đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”
- Căn cứ Điều 7 Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hướng dẫn xác định trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán như sau:
“1. Điều kiện để trích lập dự phòng
a) Các loại chứng khoán được công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ ghi nhận theo giá gốc theo quy định của pháp luật về kế toán.
b) Các loại chứng khoán được tự do mua, bán trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá thực tế trên thị trường giảm so với giá hạch toán trên sổ sách kế toán.
c) Chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và cổ phiếu quỹ không được trích lập dự phòng giảm giá.
2. Phương pháp trích lập dự phòng:
Mức dự phòng giảm giá chứng khoán được tính theo công thức sau:
Mức dự phòng giảm giá chứng khoán | = | Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính | X | Giá chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán | - | Giá chứng khoán thực tế trên thị trường |
3. Xác định giá chứng khoán thực tế trên thị trường để trích lập dự phòng:
b) Đối với chứng khoán chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch:
- Giá chứng khoán thực tế trên thị trường làm cơ sở để trích lập dự phòng là giá trung bình của các mức giá giao dịch thực tế theo báo giá của 3 công ty chứng khoán có giao dịch tại thời điểm gần nhất với thời điểm trích lập dự phòng nhưng không quá một tháng tính đến ngày trích lập dự phòng. Trường hợp chứng khoán không có giao dịch thực tế phát sinh trong khoảng thời gian trên thì không thực hiện trích lập dự phòng.
- Người quản lý, điều hành của công ty chứng khoán được lựa chọn báo giá và người quản lý, điều hành của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ nhận báo giá không phải là người có liên quan theo quy định của Luật Chứng khoán.
- Công ty chứng khoán báo giá được quyền thu phí đối với công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đề nghị báo giá và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin cung cấp. Mức thu phí do hai bên tự thỏa thuận.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần chứng khoán MB là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù (chứng khoán) thì Công ty thực hiện trích lập dự phòng đối với chứng khoán chưa niêm yết theo hướng dẫn tại Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014 của Bộ Tài chính.
Công ty được trừ khoản trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu Công ty trích, lập và sử dụng khoản dự phòng đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty cổ phần chứng khoán MB liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 8 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần chứng khoán MB được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 8310/CT-TTHT năm 2020 về trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 97637/CT-TTHT năm 2019 về trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Thông tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 53581/CT-TTHT năm 2019 về giá vốn của cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần khi nhà đầu tư chuyển nhượng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 26978/CT-TTHT năm 2019 về xác định giá trị cổ tức nhận bằng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 78924/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng cổ phiếu chưa niêm yết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 146/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Chứng khoán 2006
- 1 Công văn 78924/CT-TTHT năm 2017 về trích lập dự phòng cổ phiếu chưa niêm yết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 26978/CT-TTHT năm 2019 về xác định giá trị cổ tức nhận bằng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 53581/CT-TTHT năm 2019 về giá vốn của cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần khi nhà đầu tư chuyển nhượng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 97637/CT-TTHT năm 2019 về trích lập dự phòng và xử lý nợ phải thu khó đòi do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 8310/CT-TTHT năm 2020 về trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành