BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9359/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH USG Boral Gypsum Việt Nam.
(Đ/c: Lầu 18, tòa nhà Habour View, 35 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được 03 đơn Đề nghị xác định trước mã số (XĐTMS) của Công ty TNHH USG Boral Gypsum Việt Nam (không có số) ngày 07/9/2016 đối với các mặt hàng “Vành nghiền trên của máy nghiền CP Mill”, “Vành nghiền dưới của máy nghiền CP Mill” và “Bi nghiền dùng trong máy nghiền CP Mill”. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tại cả 03 Đơn đề nghị XĐTMS nêu trên, Công ty đã không điền đầy đủ thông tin tại các mục C12 (Hàm lượng tính trên trọng lượng), C13 (Thông số kỹ thuật) và C14 (Quy trình sản xuất) của cả ba sản phẩm. Do vậy, Tổng cục Hải quan không có cơ sở để xác định mã số theo đề nghị của Công ty.
Trong trường hợp Công ty tiếp tục có yêu cầu XĐTMS đối với các mặt hàng, đề nghị Công ty làm rõ các thông tin sau:
1. Các mặt hàng được sử dụng với “Máy nghiền CP Mill” vì vậy cần bổ sung thêm thông tin hoặc tài liệu kỹ thuật của loại máy này.
2. Riêng sản phẩm “bi nghiền bằng thép” cần bổ sung tài liệu về quy trình sản xuất sản phẩm (sản phẩm được sản xuất bằng phương pháp đúc hay phương pháp khác).
Tổng cục Hải quan gửi trả lại 03 Đơn đề nghị XĐTMS trên đây của Công ty và thông báo để Công ty biết và thực hiện.
Trân trọng./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10305/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10152/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 10143/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9771/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9552/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 9428/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 9273/TCHQ-TXNK năm 2016 trả hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 8663/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 8195/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 1 Công văn 8195/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8663/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9273/TCHQ-TXNK năm 2016 trả hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9552/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9428/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 9771/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 10143/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 10152/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 10305/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành