BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10305/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần quốc tế liên minh châu Âu.
(Đ/c: Thôn Vàng, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được đơn Đề nghị xác định trước mã số (XĐTMS) số 01 ngày 22/10/2016 của Công ty cổ phần quốc tế liên minh châu Âu (Công ty) đối với mặt hàng “Thiết bị tạo ẩm dùng trang trí”. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tại mục B8 (Ký, mã hiệu, chủng loại) công ty đề nghị XĐTMS với các model RR-H825, RR-H826, RR-H830, RR-H823. Như vậy công ty đề nghị XĐTMS đối với 04 mẫu hàng. Điều này là không phù hợp vì mỗi một đơn đề nghị XĐTMS chỉ được đề nghị tương ứng với một loại mặt hàng cụ thể của một nhà sản xuất.
- Tại mục C (Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị XĐTMS) công ty chưa điền đầy đủ các điểm 12, 14, 16.
- Tại mục D (Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị XĐTMS) công ty chưa tích thông tin tại điểm 18.
- Về thực tế hồ sơ đề nghị XĐTMS của công ty: hồ sơ chỉ bao gồm đơn đề nghị XĐTMS và 01 tài liệu là biên bản thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó có mô tả thông số kỹ thuật của mặt hàng. Ngoài ra không có catalogue và hình ảnh thực tế kèm theo. Hồ sơ đề nghị XĐTMS cũng không bao gồm mẫu hàng hóa. Do vậy Tổng cục Hải quan không có cơ sở để nhận biết thực tế của sản phẩm.
Vì các lý do trên, Tổng cục Hải quan không có cơ sở để XĐTMS mặt hàng theo đề nghị của Công ty.
Tổng cục Hải quan gửi trả lại Đơn đề nghị XĐTMS trên đây của Công ty và thông báo để Công ty biết và thực hiện.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10777/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số đối với mặt hàng có tên thương mại Phim cảm ứng tia UV-UVSCALE FILM do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10434/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa đối với 02 mặt hàng có tên thương mại Flywheel Comp và Stator Comp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9878/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9771/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9359/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 1 Công văn 10777/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số đối với mặt hàng có tên thương mại Phim cảm ứng tia UV-UVSCALE FILM do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10434/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa đối với 02 mặt hàng có tên thương mại Flywheel Comp và Stator Comp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9878/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9771/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9359/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành