BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 951/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hwa Seung Vina.
(Địa chỉ: Khu Công nghiệp Nhơn Trạch 1, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 78/HSV ngày 01/10/2013 của Công ty TNHH Hwa Seung Vina về chính sách thuế GTGT đối với Nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ.
Về vấn đề này, sau khi nhận được công văn số 9719/CT-TTHT ngày 16/12/2013 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai và các tài liệu liên quan, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 1.2 Mục I Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008; khoản 2 Điều 6 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh Việt Nam quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam;… hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.”
Tại Điểm 2.1.2.a Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC; Khoản 2.a Điều 12 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với các ngành kinh doanh.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Nhà thầu nước ngoài (NTNN) cung cấp hàng hóa (là nguyên liệu) theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (NTNN chỉ định doanh nghiệp tại Việt Nam (doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ) giao hàng cho Công ty TNHH Hwa Seung Vina (doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ)) và phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa NTNN với doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT của NTNN được thực hiện theo nguyên tắc:
- Nếu hàng hóa đã được nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo quy định thì NTNN không phải nộp thuế GTGT đối với giá trị hàng hóa.
- Trường hợp hợp đồng tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ GTGT tương ứng với giá trị từng hoạt động; Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ thì tỷ lệ GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.
Công ty TNHH Hwa Seung Vina cần cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu để xác định nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Hwa Seung Vina biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4731/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 16809/BTC-TCT năm 2016 về sử dụng hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 5103/TCHQ-GSQL năm 2014 hoạt động xuất nhập khẩu Công ty TNHH xuất khẩu đồ gỗ BC Furniture do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1359/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng Đông Á do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1030/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 725/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 1939/TCT-HTQT năm 2013 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam với các nước/vùng lãnh thổ đối với hoạt động xuất-nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 725/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1030/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1359/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng Đông Á do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1939/TCT-HTQT năm 2013 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam với các nước/vùng lãnh thổ đối với hoạt động xuất-nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 5103/TCHQ-GSQL năm 2014 hoạt động xuất nhập khẩu Công ty TNHH xuất khẩu đồ gỗ BC Furniture do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 16809/BTC-TCT năm 2016 về sử dụng hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 4731/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành