BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9519/BTC-QLN | Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Để đảm bảo tổng hợp đầy đủ, kịp thời số liệu về tình hình giải ngân vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Lào, Campuchia phục vụ cho công tác quản lý nguồn vốn nêu trên và cung cấp thông tin về cấp vốn viện trợ cho Chính phủ Lào, Chính phủ Campuchia, Bộ Tài chính đề nghị:
1) Thực hiện hạch toán vốn viện trợ cho Chính phủ Lào và Chính phủ Campuchia của các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng mục lục ngân sách nhà nước quy định của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
- Mã chương: Đối với viện trợ cho Lào, Campuchia giao cho các Bộ, cơ quan trung ương thì hạch toán theo mã Chương của đơn vị dự toán cấp I theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 324/2016/TT-BTC nêu trên. Đối với viện trợ cho Lào, Campuchia giao cho các địa phương thực hiện được hạch toán chung vào Chương 399 - Các đơn vị khác thuộc NSTW.
- Mã Loại: 400 - Tài chính khác.
- Mã Khoản: 402 - Viện trợ.
- Mã Mục: 7400 - Chi viện trợ.
- Mã Tiểu mục: 7401 - Chi đào tạo học sinh Lào; 7402 - Chi đào tạo học sinh Campuchia; 7405 - Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Lào; 7406 - Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Campuchia. Đối với các khoản viện trợ thực hiện dự án có tính chất chi sự nghiệp (dự án quy hoạch, điều tra, môi trường, địa hình...) được hạch toán Tiểu mục 7403 - Chi viện trợ khác cho Lào hoặc Tiểu mục 7404 - Chi viện trợ khác cho Campuchia.
2) Về thời gian và thời hạn thực hiện hạch toán ngân sách: từ năm ngân sách 2019.
3) Kho bạc nhà nước triển khai việc kiểm soát thanh toán vốn của các Cơ quan thực hiện hạch toán mục lục ngân sách nhà nước nguồn vốn viện trợ theo hướng dẫn nêu trên.
Bộ Tài chính xin thông báo để Quý Cơ quan có cơ sở thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Nghị quyết 802/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay nước ngoài sang vốn viện trợ (chi thường xuyên) năm 2019 cho tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Công văn 720/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 10577/BTC-QLN năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, vốn hỗ trợ hợp tác cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 12911/BTC-KBNN về ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước vốn viện trợ không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 12911/BTC-KBNN về ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước vốn viện trợ không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 10577/BTC-QLN năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, vốn hỗ trợ hợp tác cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 720/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Nghị quyết 802/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay nước ngoài sang vốn viện trợ (chi thường xuyên) năm 2019 cho tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Công văn 12600/BTC-QLKT năm 2021 hướng dẫn hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với dự án vay lại của Chính phủ do Bộ Tài chính ban hành