BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9763/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: | - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; |
Thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính, đồng thời giảm thời gian thủ công tổng hợp số liệu quyết toán ngân sách nhà nước (NSNN) từ đơn vị cơ sở cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và cơ quan tổng hợp ngân sách địa phương, ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 về sửa đổi, bổ sung mục lục ngân sách nhà nước. Theo đó tại Khoản 7 Điều 2 đã quy định: “Các báo cáo thu, chi NSNN chi tiết theo mục lục ngân sách, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi về Bộ Tài chính chỉ gửi dữ liệu điện tử (file dữ liệu điện tử) theo địa chỉ tqtns@mof.gov.vn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo. Riêng đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in ra giấy theo quy định hiện hành và gửi về Bộ Tài chính theo chế độ bảo mật. Hiệu lực thực hiện từ năm ngân sách 2011”
Để phục vụ cho công tác tổng hợp quyết toán NSNN, Bộ Tài chính quy định nội dung thông tin, cấu trúc và định dạng file dữ liệu điện tử nhằm thống nhất tiêu chuẩn kỹ thuật trao đổi thông tin về Quyết toán NSNN giữa phần mềm tại đơn vị dự toán đối với báo cáo chi thường xuyên, Kho bạc nhà nước đối với báo cáo chi XDCB, với phần mềm Quản lý NSNN của cơ quan tài chính. File dữ liệu điện tử cần phải có đầy đủ các thông tin để phục vụ cho công tác tổng hợp, lập báo cáo quyết toán thu, chi theo các nội dung, đáp ứng yêu cầu quản lý, tổng hợp báo cáo quyết toán từ đơn vị sử dụng ngân sách, đến cơ quan, đơn vị dự toán cấp trên, kho bạc nhà nước và cơ quan tài chính các cấp, như sau:
1. Về nội dung, cấu trúc và định dạng file dữ liệu:
a. Nội dung và cấu trúc dữ liệu:
(1) Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (MA_QHNS, text, 07 ký tự): gồm mã số đơn vị dự toán hoặc mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản được ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 và Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính. Đối với báo cáo của ngân sách cấp dưới, gửi cơ quan tài chính cấp trên, không báo cáo chi tiết theo mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
(2) Chương (CHUONG, text, 03 ký tự);
(3) Chương trình mục tiêu quốc gia nếu có, chi tiết đến mã tiểu chương trình, dự án (MA_CTMT, text, 04 ký tự);
(4) Khoản (KHOAN, text, 03 ký tự);
(5) Tiểu mục (TIEUMUC, text, 04 ký tự);
(6) Mã nguồn (MA_NV, text, 02 ký tự);
(7) Số quyết toán (SOTIEN, number).
Chú ý:
* Đối với những mã số có số “0” đằng trước đề nghị ghi đầy đủ số lượng ký tự; Ví dụ: loại 010 khoản 011, không ghi loại 10 khoản 11 hoặc không ghi loại ‘010 khoản ‘011.
* Đối với báo cáo thu NSNN thì chỉ báo cáo theo các nội dung sau:
(1) Chương (CHUONG, text, 03 ký tự);
(2) Mục, tiểu mục (MUC_TMUC, text, 04 ký tự);
(3) Ngân sách trung ương (NS_TW, number);
(4) Ngân sách tỉnh (NS_TINH, number);
(5) Ngân sách huyện (NS_HUYEN, number);
(6) Ngân sách xã (NS_XA, number);
* Kho bạc nhà nước báo cáo chi xây dựng cơ bản cho cơ quan tài chính cùng cấp theo các nội dung sau:
(1) Mã số dự án đầu tư XDCB (MA_QHNS, text, 07 ký tự);
(2) Chương (CHUONG, text, 03 ký tự);
(3) Chương trình mục tiêu quốc gia (MA_CTMT, text, 04 ký tự);
(4) Loại, khoản (LOAI_KHOAN, text, 03 ký tự);
(5) Mục, tiểu mục (MUC_TMUC, text, 04 ký tự);
(6) Mã nguồn (MA_NV, text, 02 ký tự);
(7) Số quyết toán (SOTIEN, number).
b. Định dạng file dữ liệu:
Theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 4/1/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, để tích hợp dữ liệu phải dùng định dạng file XML. Do đó, đối với các đơn vị đang sử dụng phần mềm cho công tác tổng hợp quyết toán ngân sách tại đơn vị, đề nghị chỉnh sửa chương trình đảm bảo kết xuất ra file dữ liệu điện tử dưới dạng XML; cụ thể như sau:
- Tên file: YYYY
- Trật tự các thông tin theo thứ tự tại điểm a mục 1 của công văn này.
- Ví dụ:
190
362
8985
190
362
8986
2. Về tổ chức thực hiện:
2.1. Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) cung cấp miễn phí bản quyền sử dụng chương trình Tổng hợp dự toán, quyết toán (THQT) để tổng hợp và kết xuất ra file dữ liệu điện tử với định dạng nêu trên. Chương trình THQT hỗ trợ cho đơn vị dự toán các cấp trong công tác tổng hợp báo cáo, xét duyệt, thẩm định phê duyệt và thông báo quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 2/1/2007 của Bộ Tài chính và các báo cáo tổng hợp quyết toán theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chương trình trên đang được cung cấp miễn phí tại địa chỉ http://tinhocbotaichinh.vn.
2.2. Trường hợp Bộ, cơ quan trung ương, các cơ quan, đơn vị, địa phương chưa kịp thực hiện đối với quyết toán NSNN năm 2011, thì báo cáo in ra giấy theo Mẫu biểu số 01/QTT và Mẫu biểu số 02a/QTC đối với ngân sách cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên, theo Mẫu biểu số 02b/QTC đối với các cơ quan, đơn vị dự toán, báo cáo cơ quan cấp trên; cơ quan cấp trên tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, theo Mẫu số 02c/QTCXDCB đối với Kho bạc nhà nước báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp. Mẫu biểu số 01/QTT, số 02a/QTC, số 02b/QTC, số 02c/QTCXDCB được ban hành kèm theo công văn này.
Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và cấp dưới khẩn trương rà soát, hoàn chỉnh công nghệ tin học đáp ứng yêu cầu nêu trên để kịp thực hiện cho công tác quyết toán ngân sách nhà nước từ năm 2011. Riêng chương trình phần mềm tổng hợp quyết toán NSNN (chương trình Quản lý NSNN phiên bản 7.0), Bộ Tài chính sẽ cập nhật, sửa đổi theo yêu cầu trên.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01/QTT
Xã (Huyện, Tỉnh) …
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU NSNN THEO MỤC LỤC NSNN NĂM .....
(Ban hành kèm theo Công văn số ……. /BTC-NSNN ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng
Chương | Mục | Tiểu mục | Nội dung | Số quyết toán | NSTW | NSĐP | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||||
1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
402 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1001 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
405 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1002 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: | 1/ Báo cáo theo thứ tự hết chương này mới sang chương khác 2/ Báo cáo theo thứ tự hết mục này sang mục khác 3/ Chỉ báo cáo khi mã số có số liệu quyết toán | Ngày tháng năm |
Mẫu 02a/QTC
Xã (Huyện, Tỉnh) …
BÁO CÁO CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NSNN NĂM ....
(Ban hành kèm theo Công văn số ……./BTC-NSNN ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng
Chương | Chương trình mục tiêu quốc gia | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Mã nguồn | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
402 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0010 | 010 |
|
|
|
|
|
|
|
| 011 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6001 |
|
|
|
|
|
|
| 6002 |
|
|
|
|
|
|
| 6003 |
|
|
|
|
|
|
| 6004 |
|
|
|
|
|
|
| 6049 |
|
|
|
|
| 012 |
|
|
|
|
405 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0011 | 040 |
|
|
|
|
|
|
|
| 041 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6101 |
|
|
|
|
|
|
| 6102 |
|
|
|
|
|
|
| 6103 |
|
|
|
|
|
|
| 6104 |
|
|
|
|
| 042 |
|
|
|
|
Ghi chú 1/ Báo cáo theo thứ tự: hết chương này mới sang chương khác. 2/ Báo cáo theo thứ tự hết chương trình mục tiêu này sang chương trình mục tiêu khác. 3/ Hết loại này mới sang loại khác. 4/ Hết mục này mới sang mục khác 5/ Chỉ báo cáo khi các mã số có số liệu quyết toán. | Ngày tháng năm |
Mẫu 02b/QTC
Cơ quan, đơn vị dự toán
BÁO CÁO CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NSNN NĂM .......
(Ban hành kèm theo Công văn số ………/BTC-NSNN ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng
Mã số đơn vị có quan hệ với NS | Chương | Chương trình mục tiêu quốc gia | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Mã nguồn | Tổng số | Nguồn NSNN | Nguồn khác | |||
Nguồn NSNN | Phí, lệ phí | Viện trợ | Vay nợ | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 10+11+12+13 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 001 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0010 | 010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6001 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6004 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6049 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0011 | 040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 041 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 042 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1/ Báo cáo theo thứ tự hết mã số đơn vị có quan hệ ngân sách này mới sang mã số đơn vị có quan hệ ngân sách khác 2/ Báo cáo theo thứ tự: hết chương này mới sang chương khác. 3/ Báo cáo theo thứ tự hết chương trình mục tiêu này sang chương trình mục tiêu khác. 4/ Hết loại này mới sang loại khác. 5/ Hết mục này mới sang mục khác 6/ Chỉ báo cáo khi các mã số có số liệu quyết toán. | Ngày tháng năm |
Mẫu 02c/QTCXDCB
Kho bạc Nhà nước
BÁO CÁO CHI XDCB NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MỤC LỤC NSNN NĂM ………., GỬI CƠ QUAN TÀI CHÍNH CÙNG CẤP
(Ban hành kèm theo Công văn số ………/BTC-NSNN ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng
Mã số dự án đầu tư XDCB | Chương | Chương trình mục tiêu quốc gia | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Mã nguồn | Tổng số |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
| 001 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0010 | 010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9101 |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
| 012 |
|
|
|
|
| 002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0011 | 040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 041 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9201 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| 042 |
|
|
|
|
Ghi chú: 1/ Báo cáo hết mã số dự án đầu tư này sang mã số dự án đầu tư khác. 2/ Báo cáo theo thứ tự: hết chương này mới sang chương khác. 3/ Báo cáo theo thứ tự hết chương trình mục tiêu này sang chương trình mục tiêu khác. 4/ Hết loại này mới sang loại khác. 5/ Hết mục này mới sang mục khác 6/ Chỉ báo cáo khi các mã số có số liệu quyết toán. | Ngày tháng năm |
- 1 Công văn 456/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 808/BHXH-CSYT năm 2013 hướng dẫn định dạng dữ liệu khám chữa bệnh báo cáo theo Thông tư 178/2012/TT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 2692/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn quy định cấu trúc và định dạng file dữ liệu điện tử về báo cáo thu, chi theo Mục lục ngân sách nhà nước; hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 01/2011/TT-BTTTT công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1516/NHNN-THNH năm 2008 Quy định mã chỉ tiêu và cấu trúc file báo cáo tài chính điện tử của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8 Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2692/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn quy định cấu trúc và định dạng file dữ liệu điện tử về báo cáo thu, chi theo Mục lục ngân sách nhà nước; hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 808/BHXH-CSYT năm 2013 hướng dẫn định dạng dữ liệu khám chữa bệnh báo cáo theo Thông tư 178/2012/TT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 1516/NHNN-THNH năm 2008 Quy định mã chỉ tiêu và cấu trúc file báo cáo tài chính điện tử của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4 Công văn 456/TCT-KK năm 2014 hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí do Tổng cục Thuế ban hành