BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9878/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hữu Toàn Việt Nam.
(Đ/c: 101D, Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được đơn Đề nghị xác định trước mã số (XĐTMS) số 04-16/HTVN-CV ngày 06/10/2016 của Công ty TNHH Hữu Toàn Việt Nam (Công ty) đối với mặt hàng “Marine propulsion engine - động cơ đẩy thủy”. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tại mục C (mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị XĐTMS) Công ty không điền đầy đủ các điểm 14, 16; thông tin điền tại điểm 12 (6Hp - 23Hp) là thông số kỹ thuật của máy, không phải hàm lượng.
Tại mục D (Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị XĐTMS) Công ty không điền đầy đủ các điểm 20, 21.
Bên cạnh đó:
- Theo nội dung tài liệu đính kèm, model GB181 là loại động cơ đẩy thủy có công suất tối đa 4,6kW (≈ 6,3Hp) do vậy Công ty điền thông tin mặt hàng là 6Hp - 23Hp là không chính xác đối với model này.
- Nội dung đơn đề nghị XĐTMS và tài liệu đính kèm chưa thể hiện đầy đủ cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng của mặt hàng: mặt hàng là động cơ máy thủy loại gắn ngoài hay loại khác?
Vì các lý do trên, Tổng cục Hải quan không có cơ sở để XĐTMS theo đề nghị của Công ty.
Trong trường hợp Công ty tiếp tục có yêu cầu XĐTMS đối với mặt hàng, đề nghị Công ty hoàn thiện Đơn đề nghị XĐTMS và làm rõ các thông tin trên.
Tổng cục Hải quan gửi trả lại Đơn đề nghị XĐTMS trên đây của Công ty và thông báo để Công ty biết và thực hiện.
Trân trọng./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10305/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 10152/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 10143/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9988/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số đối với mặt hàng Bỉm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9746/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 9771/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 9736/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác nhận trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 1 Công văn 9746/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9771/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9736/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác nhận trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 10143/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 10152/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 9988/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số đối với mặt hàng Bỉm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 10305/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành