BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9514/TC/TCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 9514/TC-TCT NGÀY 5 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MÃ SỐMẶT HÀNG CỌC NHỰA DẠNG TẤM
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Trả lời Công văn số 3039/TCHQ-KTTT ngày 23/7/2001 của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu mặt hàng cọc nhựa dạng tấm; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/1/1999), Danh mục sửa đổi, bổ sung Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 193/2000/QĐ-BTC ngày 5/12/2000 của Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu;
Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng Hợp tác Hải quan Thế giới; thì:
Mặt hàng cọc nhựa dạng tấm thuộc nhóm 3926, mã số 39269090, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
Bộ Tài chính trả lời để Tổng cục Hải quan được biết.
| Trương Chí Trung (Đã ký)
|
- 1 Quyết định 193/2000/QĐ-BTC thay thế Biểu thuế thuế xuất khẩu; sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2 Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998