BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1196/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Trả lời công văn số 1012/HQHP-PNV ngày 16/03/2005 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Bình Dương, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 1 Thông tư 113/2003/TT-BTC ngày 27/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư: “Trường hợp đơn vị nhập khẩu máy móc, thiết bị trước khi được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cũng được miễn thuế nhập khẩu, nhưng thời gian không quá 2 (hai) tháng (được tính tròn là 60 ngày theo lịch) kể từ ngày nhập khẩu đến ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư”.
Như vậy, trường hợp của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Bình Dương có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư được UBND thành phố Hải Phòng cấp ngày 25/11/2004, sau 274 ngày kể từ ngày nhập khẩu lô hàng theo tờ khai số 103N/ĐT-ĐTGC ngày 23/02/2004, là quá thời hạn quy định nên không được xem xét giải quyết miễn thuế nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết, thực hiện và giải đáp cho doanh nghiệp.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1 Công văn số 475/BTC-TCHQ của Tổng Cục Hải quan về việc chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu
- 2 Công văn số 4731/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế đối với lịch và sổ tay
- 3 Công văn số 1063/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 113/2003/TT-BTC bổ sung Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 6 Công văn số 3665 TCT/NV3 ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu
- 7 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 8 Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu sửa đổi 1993
- 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
- 1 Công văn số 4731/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế đối với lịch và sổ tay
- 2 Công văn số 475/BTC-TCHQ của Tổng Cục Hải quan về việc chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu
- 3 Công văn số 2622 TCT/NV3 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với hàng nhập khẩu do nguyên nhân khách quan tái xuất
- 4 Công văn số 3665 TCT/NV3 ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu
- 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
- 6 Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu sửa đổi 1993
- 7 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 8 Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 9 Công văn số 1063/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành