Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1465/BXD-KHTC
V/V báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2009

 

Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Xây dựng.

Bộ Xây dựng nhận được văn bản số: 844/UBTCNS 12 ngày 15/6/2009 của Uỷ ban Tài chính- Ngân sách Quốc Hội khoá XII; văn bản số 9558/BTC-PC ngày 06/7/2009 của Bộ Tài chính về việc báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Để thực hiện quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chuẩn bị cho công tác thẩm tra báo cáo của Chính phủ về thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XII.

Năm 2009, trước những tác động của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, ngay từ năm cuối 2008, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 và ngày 19/1/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 12/2009/QĐ-TTg nhằm ngăn chặn suy giảm, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu, kích đầu tư và tiêu dùng, bảo đảm an sinh xã hội với các giải pháp, chính sách cụ thể.

Do vậy, để có cơ sở báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Bộ yêu cầu các cơ quan đơn vị, tổ chức trực thuộc khẩn trương đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị năm 2009 theo đề cương (gửi kèm).

Báo cáo gửi về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch tài chính) và Email: doanhaiha@moc.gov.vn trước ngày 31/7/2009, để Bộ tổng hợp báo cáo gửi Uỷ ban Tài chính - Ngân sách Quốc Hội khoá XII và Bộ Tài chính./.

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gửi,
- Lưu VP, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Sơn

 

ĐỀ CƯƠNG

 BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2009
(Kèm theo văn bản số: 1465 /BXD-KHTC ngày 20 tháng 7 năm2009 của Bộ Xây dựng)

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức báo cáo tình hình thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí năm 2009. Báo cáo cần đánh giá, nêu bật kết quả đạt được, những tồn tại, yếu kém (kèm theo số liệu để chứng minh), nêu rõ khó khăn và kiến nghị giải pháp để khắc phục.

I. Về triển khai thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK,CLP) trong phạm vi cơ quan, đơn vị, tổ chức:

1. Tình hình triển khai:

- Công tác tổ chức học tập, quán triệt, phổ biến, tuyên truyền về THTK, CLP.

- Công tác xây dựng chương trình hành động về THTK, CLP của đơn vị.

- Các văn bản triển khai THTK, CLP trong phạm vi đơn vị.

- Về chấp hành các chế độ thông tin, báo cáo, đơn vị thực hiện đúng quy định.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp THTK, CLP trong đơn vị:

2.1.Trong quản lý, sử dụng NSNN

a. Kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước (Nghị định 130), Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (nghị định 43)

- Đơn vị đã thực hiện hoặc chưa thực hiện nghị định 130, Nghị định 43?

- Kết quả đạt được do thực hiện các Nghị định 130, Nghị định 43 (về tổ chức bộ máy, về biên chế số tiền tiết kiệm kinh phí giao khoán tự chủ).

b. Kết quả thực hiện quyết định số 114/2006/ QĐ-TTg về tổ chức hội nghị, hội thảo

- Số hội nghị, hội thảo cắt giảm so với dự toán do kết hợp với các cuộc hội nghị, hội thảo, chỉ đạo trực tiếp, chỉ đạo qua mạng…

- Số kinh tiết kiệm được do cắt giảm số hội nghị, hội thảo.

c. về mua sắm, quản lý, sử dụng phương tiện đi lại

- Kết quả thanh lý sắp xếp, điều chuyển phương tiện đi lại (số xe sắp xếp, điều chuyển; số xe thanh lý, số tiền thu được do bán xe thanh lý)

- Những biện pháp khác đã triển khai trong phạm vi cơ quan Bộ nhằm tăng cường quản lý và sử dụng tiết kiệm phương tiện đi lại (xăng dầu, chi phí, bảo dưỡng, sửa chữa…)

d. Về thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện

- Những biện pháp cụ thể về tiết kiệm điện (lượng điện năng, số tiền tiết kiệm được)

e. Các biện pháp khác đã triển khai và kết quả thực hiện (nêu biện pháp và kết quả tiết kiệm so dự toán được duyệt hoặc so với định mức, tiêu chuẩn, chế độ)

2.2. Trong quản lý đầu tư xây dựng:

- Số lượng các dự án bị bỏ dở không cần thiết, không đúng thủ tục…

- Số tiền tiết kiệm do thực hiện đấu thầu; do thẩm tra, thẩm định quyết toán.

- Số thất thoát, lãng phí đã được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

- Số lượng các dự án hoàn thành đúng thời hạn quy định; số dự án kéo dài so với thời hạn quy định.

2.3. Trong quản lý trụ sở làm việc.

- Diện tích không sử dụng, sử dụng sai mục đích

- Kết quả sắp xếp điều chuyển, thu hồi trụ sở làm việc (diện tích thu hồi, điều chuyển).

2.4. Trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản tại các DNNN.

- Các kết quả THTK, CLP trong các DNNN thuộc Bộ: tình hình và kết quả về việc quản lý, sử dụng vốn; số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất kinh doanh (tiết kiệm nguyên vật liệu, tiết kiệm do sáng kiến cải tiến kỹ thuật); tiết kiệm trong đầu tư XDCB (do thực hiện đấu thầu, thẩm tra, thẩm định quyết toán vốn đầu tư giảm so với dự toán đã phê duyệt).

3. Công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ về THTK, CLP

- Số cuộc thanh tra, kiểm tra có nội dung về THTK, CLP đã thực hiện

- Số tiền sai phạm đã phát hiện; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền đã thu hồi; kết quả xử lý đối với người hành vi vi phạm.

4. Về thực hiện các quy định về công khai trong các lĩnh vực:

- Đơn vị đã thực hiện công khai theo quy định

- Đơn vị chưa thực hiện công khai theo quy định.

- Tình hình thực hiện các quy định về nội dung, hình thức và thời gian công khai.

II. Đánh giá chung và kiến nghị

Đánh giá chung (việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đã có chuyển biến chưa? tình trạng lãng phí còn xảy ra ở nhưng khâu nào? lĩnh vực nào? nguyên nhân, biện pháp?).