BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2977 TCT/NV7 | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2002 |
Kính gửi: Công ty chè Mỹ Lâm
Trả lời công văn số 137 CV/CML ngày 30/5/2002 của Công ty chè Mỹ Lâm hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với chè bán thành phẩm và chè sơ chế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 2.26, Mục II, Phần A, Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT quy định mức thuế suất 5% đối với hàng hóa, dịch vụ:
“Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, ướp đông, phơi sấy khô...”
Căn cứ vào quy định trên:
- Trường hợp đơn vị tự sản xuất chè búp tươi sơ chế thành chè khô (chè khô sơ chế) để bán cho các cơ sở sản xuất thành chè xanh, chè đen, chè hương... thuộc diện không chịu thuế GTGT.
- Trường hợp đơn vị thu mua chè búp tươi về sơ chế thành chè khô (chè khô sơ chế) và bán cho các đơn vị khác để chế biến thành chè thành phẩm thì chè khô sơ chế chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 5%.
- Trường hợp đơn vị tự sản xuất chè búp tươi hoặc thu mua chè búp tươi về chế biến thành chè thành phẩm các loại như: chè xanh, chè đen, chè hương... để bán ra thuộc diện chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 10%.
Đề nghị Công ty chè Mỹ Lâm liên hệ với Cục thuế địa phương để kiểm tra làm rõ theo từng trường hợp cụ thể và thực hiện theo đúng quy định./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1 Công văn 3852/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2285/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1657/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 940/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 655/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1176/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1026/TCT-PCCS về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác quảng cáo do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 982/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 894/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 404/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 10/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 2946TCT/NV1 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bông do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 14 Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 1 Công văn 3852/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2285/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1657/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 940/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 655/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1176/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1026/TCT-PCCS về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác quảng cáo do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 982/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 894/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 404/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 10/TCT-PCCS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 2946TCT/NV1 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bông do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng