Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3621/TCHQ/KTTT
V/v Kiểm tra thuế mặt hàng linh kiện van vòi nước nhập khẩu

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2004

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

 

Qua xem xét hồ sơ nhập khẩu mặt hàng linh kiện van vòi nước của một số Doanh nghiệp làm thủ tục Hải quan tại các chi cục Hải quan thuộc cục Hải quan các địa phương đặc biệt là Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh, Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng đã thực hiện phân loại hàng hoá nhập khẩu, không đúng quy định hiện hành, áp mức giá quá thấp so với thực tế, bất hợp lý so với mặt hàng tương tự có trong bảng giá nhưng vẫn được Hải quan cho thông quan, ví dụ:

- Tờ khai số: 1037/NK/TT2 ngày 26/7/2004 tại Chi cục Hải quan Móng Cái

Mặt hàng: linh kiện van vòi nước bằng kim loại...

Mã số: 84819090 Thuế suất thuế NK: 0% Đơn giá: 0.63 USD/kg

- Tờ khai số: 895/NK/TL ngày 03/7/2004 và 907/NK/TL ngày 12/7/2004 tại Chi cục Hải quan Tà Lùng.

Mặt hàng: vỏ thân vòi nước các loại chưa hoàn chỉnh.

Mã số: 84819021 Thuế suất thuế NK: 20% Đơn giá: 0.6 USD/kg

Tổng cục Hải quan yêu cầu Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra lại việc tính thuế đối với mặt hàng linh kiện van vòi nước kể từ ngày 01/01/2004 đến nay, theo các nội dung cụ thể như sau:

1. Kiểm tra điều chỉnh việc phân loại và áp dụng thuế suất theo đúng quy định tại Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính, lưu ý nguyên tắc phân loại sau đây:

- Nếu doanh nghiệp nhập khẩu đồng bộ thì phân loại vào nhóm 8481; Mã số 84818060 thuế suất 20%. Nếu nhập rời không đồng bộ thì phân loại theo từng bộ phận, linh kiện cụ thể như sau:

+ Đối với bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho vòi nước hoặc van vòi thì phân loại vào bộ phận (nhóm 8481). Ví dụ: thân van dùng cho vòi nước loại có đường kính trong từ 25 mm trở xuống thuộc mã số 848119021 có thuế suất 20%.

+ Các bộ phận đã được định danh cụ thể thì phân loại vào nhóm, phân nhóm đó. Ví dụ: bu lông, đai ốc v.v... bằng kim loại thuộc nhóm 7318, tuỳ theo đường kính cụ thể có thuế suất nhập khẩu ưu đãi 20% hoặc 30%.

+ Các bộ phận có công dụng chung thì phân loại theo vật liệu cấu thành (theo kim loại cơ bản hay bằng plastic) - theo chú giải g điểm 1 phần XVI Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định 110/2003/QĐ-BTC. Ví dụ: phụ kiện dùng để ghép nối bằng plastic thuộc nhóm 3917, mã số 29174000, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 20%.

+ Sau khi tiến hành phân loại hàng hoá đúng quy định, đối chiếu với thuế suất đã áp dụng, thực hiện tính lại thuế nhập khẩu theo đúng mã số và thuế suất quy định, thu bổ sung thuế nhập khẩu, thuế VAT (nếu có).

2. Kiểm tra xác định giá tính thuế:

- Những doanh nghiệp nhập khẩu không thuộc đối tượng thực hiện TT118/2003/TT/BTC ngày 08/12/2003 của Bộ Tài chính thì phối hợp với cơ quan thuế nội địa (để kiểm tra giá thực bán tại thị trường nội địa của sản phẩm nhập khẩu; giá thực thanh toán... chỉ ra các dấu hiệu vi phạm để tiến hành kiểm tra sau thông quan và xử lý truy thu theo quy định.

- Những trường hợp nhập khẩu thuộc đối tượng thực hiện TT118/2003/TT/BTC ngày 08/12/2003 của Bộ Tài chính thì yêu cầu doanh nghiệp giải trình, tham vấn, đấu tranh, bác bỏ trị giá khai báo để cơ quan Hải quan xác định trị giá phù hợp với thực tế theo các nguyên tắc quy định.

3. Báo cáo về Tổng cục theo mẫu đính kèm số thuế phải truy thu trước ngày 30/8/2004.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Thị Bình An

 

 

 

 

CỤC HẢI QUAN............

BÁO CÁO SỐ THUẾ PHẢI TRUY THU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG LINH KIỆN VAN VÒI NƯỚC NHẬP KHẨU

Từ 1/1/2004 đến..........................

STT

Tên doanh nghiệp Số tờ khai

Chi tiết mặt hàng NK

Đơn vị tính

Số lượng

Số thuế đã áp dụng

Số thuế tính lại sau khi kiểm tra

Số thuế chênh lệch (NK + VAT)

GTT

TS (%)

Số thuế

GTT

TS (%)

Số thuế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12 = 11-8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..............., ngày......... tháng............ năm...........

Cục trưởng Cục hải quan
Ghi rõ họ tên và đóng dấu đơn vị

Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)