TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 745/TLĐ | Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2008 |
Kính gửi: | - LĐLĐ các tỉnh, thành phố; |
Kế hoạch số 01/KH-TLĐ ngày 02/01/2007 của Đoàn Chủ tịch TLĐ về tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội X Công đoàn Việt nam quy định: Cấp Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải tổ chức xong Đại hội theo nhiệm kỳ trước ngày 31/12/2007, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phải tổ chức xong trong quý I/2008 và trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ phải kịp thời tổng hợp, gửi báo cáo về Tổng Liên đoàn. Nhưng hết quý I/2008, tổng Liên đoàn mới nhận được báo cáo kế quả Đại hội cấp Công đoàn cơ sở của 61/84 đơn vị (50 LĐLĐ tỉnh, thành phố và 11 Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ) và mới có 17 LĐLĐ tỉnh, thành phố gửi báo cáo sơ bộ tình hình tổ chức Đại hội Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
Để cập nhật thông tin kịp thời báo cáo Ban Chấp hành TLĐ vế kết quả tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN yêu cầu các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc LTLĐ nghiêm túc thực hiện;
1. Tổng hợp, báo cáo ngay kết quả Đại hội Công đoàn cơ sở, Nghiệp đoàn và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
2. Trong báo cáo càn phản ánh đầy đủ tình hình và kết quả tổ chức Đại hội cấp cơ sở và cấp trên cơ sở, đặc biệt là tổng hợp các kiến nghị của Đại hội Công đoàn các cấp; ghi đầy đủ số liệu theo biểu mẫu kèm theo.
Báo cáo kết quả Đại hội cấp Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở gửi về Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức) trước ngày 25/2/2008. Ban Tổ chức TLĐ có trách nhiệm đôn đốc và kịp thời báo cáo Đoàn Chủ tịch về việc thực hiện những yêu cầu trên.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
TỔNG LIÊN ĐOÀN LĐVN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 745/BC | …, ngày 6 tháng 5 năm 2008 |
BÁO CÓ KẾ QUẢ ĐẠI HỘI
Công đoàn cơ sở, Nghiệp đoàn, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
STT | NỘI DUNG | Công đoàn cơ sở, Nghiệp đoàn | CĐ cấp trên cơ sở | GHI CHÚ |
01 | Tổng số: |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
| - Số phải tổ chức Đại hội (ĐH) |
|
|
|
| - Số đã tổ chức ĐH |
|
|
|
| - Số phải tổ chức Hội nghị (HN) |
|
|
|
| - Số đã tổ chức HN |
|
|
|
| - Số không tổ chức được ĐH, HN |
|
|
|
02 | Tổng số uỷ viên BCH: |
|
|
|
| - Số uỷ viên BCH tái cử |
|
|
|
| - Số uỷ viên BCH là nữ |
|
|
|
| - Số uỷ viên BCH là Đảng viên |
|
|
|
| - Số uỷ viên BCH là CN trực tiếp |
|
|
|
| - Số uỷ viên BCH là cán bộ chuyên trách Công đoàn |
|
|
|
03 | Trình độ chuyên môn của UV BCH: |
|
|
|
| - Số cao đẳng, đại học trở lên |
|
|
|
| - Số trung cấp |
|
|
|
| - Số sơ cấp |
|
|
|
05 | Độ tuổi trung bình của UV BCH |
|
|
|
06 | Tổng số Uỷ ban Kiểm tra CĐ |
|
|
|
07 | Tổng số Ủy viên UBKT Công đoàn |
|
|
|
| TM. BAN CHẤP HÀNH |
Lưu ý:
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố không báo cáo những đơn vị do Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ quản lý.
- Các Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ không báo cáo những đơn vị do LĐLĐ địa phương quản lý