BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 795TCT/DNNN | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: Tổng công ty Dệt may Việt Nam
Trả lời công văn số 116/CV/TCKT ngày 19/01/2005 của Tổng công ty Dệt may Việt Nam về việc thực hiện thuế GTGT của Công ty kinh doanh hàng thời trang, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế GTGT: Theo quy định tại Điểm 2 Mục II phần C Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, nếu các Chi nhánh của Công ty kinh doanh hàng thời trang (nhưng mang mã số thuế phụ thuộc của Tổng công ty Dệt may VN) ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng cho Công ty kinh doanh hàng thời trang thì các Chi nhánh không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền hoa hồng thu được từ hoạt động đại lý và thực hiện theo quy định về hàng hóa bán đại lý hưởng hoa hồng quy định tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên. Từ năm 2004, tiền hoa hồng bán hàng đại lý phải thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
2. Về mã số thuế: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 80/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Dệt may Việt Nam biết và liên hệ với các cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1 Công văn số 4415/TCT-KK về việc cấp mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Thông tư 80/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 5 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 6 Công văn về việc mã số thuế nhập khẩu
- 7 Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 8 Công văn về việc mã số, thuế suất hàng nhập khẩu
- 9 Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn về việc mã số, thuế suất hàng nhập khẩu
- 3 Công văn về việc mã số thuế nhập khẩu
- 4 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 5 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 6 Công văn số 4415/TCT-KK về việc cấp mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành