QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2003/QH11 | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
LUẬT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 07/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10 tháng 5 năm 1997.
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng:
1- Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 4. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng
Hàng hóa, dịch vụ dưới đây không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng:
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng;
3. Sản phẩm muối;
4. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp; thiết bị, máy móc, vật tư, phương tiện vận tải thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí;
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê;
6. Chuyển quyền sử dụng đất;
7. Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán;
8. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh;
9. Dịch vụ y tế;
10. Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao không nhằm mục đích kinh doanh; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim nhựa, phim vi-đi-ô tài liệu;
11. Dạy học, dạy nghề;
12. Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
13. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; in tiền;
14. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ;
15. Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo;
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện;
17. Điều tra, thăm dò địa chất; đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra cơ bản của Nhà nước;
18. Tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp; nước sạch do tổ chức, cá nhân tự khai thác để phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;
19. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
20. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hoá bán cho tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam;
22. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
23. Chuyển giao công nghệ; phần mềm máy tính;
24. Dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ;
25. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác;
26. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến do Chính phủ quy định;
27. Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật;
28. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp. Mức thu nhập thấp do Chính phủ quy định.
Hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại
2- Bổ sung khoản 8 vào Điều 7 như sau:
"8. Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất, kinh doanh trong nước là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; ở khâu nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt."
3- Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8. Thuế suất
Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
2. Mức thuế suất 5% đối với hàng hoá, dịch vụ:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, trừ trường hợp quy định tại
b) Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
c) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế; thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
d) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập;
đ) In các loại sản phẩm quy định tại
e) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại
g) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa qua chế biến, trừ đối tượng quy định tại
h) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và đối tượng quy định tại
i) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
k) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá;
l) Bông sơ chế từ bông trồng ở trong nước;
m) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
n) Dịch vụ khoa học - kỹ thuật;
o) Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
p) Than đá, đất, đá, cát, sỏi;
q) Hóa chất cơ bản; sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất; khuôn đúc các loại; vật liệu nổ; đá mài; giấy in báo; bình bơm thuốc trừ sâu; mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; ván ép nhân tạo; sản phẩm bê tông công nghiệp gồm dầm cầu bê tông, dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn bê tông, hộp bê tông các loại, pa-nen và các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn, bê tông thương phẩm; lốp và bộ săm lốp cỡ từ 900-20 trở lên; ống thuỷ tinh trung tính; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
r) Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu quy định tại
s) Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy;
t) Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử - văn hóa, bảo tàng, trừ trường hợp quy định tại
u) Vận tải, bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ;
v) Phát hành và chiếu phim vi-đi-ô, trừ phát hành và chiếu phim vi-đi-ô tài liệu quy định tại
3. Mức thuế suất 10% đối với hàng hoá, dịch vụ:
a) Dầu mỏ, khí đốt, quặng và sản phẩm khai khoáng khác;
b) Điện thương phẩm;
c) Sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí tiêu dùng, đồ điện;
d) Hóa chất, mỹ phẩm;
đ) Sợi, vải, sản phẩm may mặc, thêu ren;
e) Giấy và sản phẩm bằng giấy, trừ giấy in báo quy định tại điểm q khoản 2 Điều này;
g) Sữa, bánh, kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác;
h) Sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, cao su, nhựa; gỗ và sản phẩm bằng gỗ; xi măng, gạch, ngói và vật liệu xây dựng khác;
i) Dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet, trừ dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ quy định tại
k) Cho thuê nhà, kho, bến bãi, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải;
l) Dịch vụ tư vấn pháp luật;
m) Chụp ảnh, in ảnh, phóng ảnh; in băng, sang băng, cho thuê băng; quay vi-đi-ô; sao chụp;
n) Khách sạn, du lịch, ăn uống;
o) Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
p) Xây dựng, lắp đặt;
q) Vàng, bạc, đá quý, trừ vàng nhập khẩu quy định tại
r) Đại lý tàu biển;
s) Dịch vụ môi giới;
t) Hàng hóa, dịch vụ khác không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này."
4- Khoản 1 và khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào (sau đây gọi là thuế đầu vào) như sau:
a) Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ;
b) Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng;
c) Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó; thời gian kê khai tối đa là ba tháng, kể từ thời điểm kê khai thuế của tháng phát sinh; đối với tài sản cố định, nếu có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc được hoàn thuế theo quy định của Chính phủ;
d) Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ thuế đầu vào phải được cơ quan hải quan xác nhận là hàng hoá đã thực xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu; phải có hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên nước ngoài; phải có hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ cho bên nước ngoài; phải được thanh toán qua ngân hàng, trừ trường hợp thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước và một số trường hợp thanh toán đặc biệt khác.
Chính phủ quy định cụ thể thủ tục, điều kiện thanh toán đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ thuế đầu vào;
đ) Việc khấu trừ thuế đầu vào đối với một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định.
2. Căn cứ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ là số thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu; trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn giá trị gia tăng hoặc có hóa đơn giá trị gia tăng nhưng không đúng quy định của pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế."
5- Bổ sung khoản 4 vào Điều 11 như sau:
"4. Cơ sở kinh doanh in, phát hành, sử dụng hóa đơn không đúng quy định để trốn thuế, gian lận trong khấu trừ thuế, hoàn thuế thì ngoài việc bị truy thu, truy hoàn số tiền thuế còn bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật."
6- Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước đầy đủ, đúng quy định. Thời hạn nộp thuế hàng tháng chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo;"
7- Bổ sung khoản 5 vào Điều 14 như sau:
"5. Chính phủ quy định cụ thể thủ tục kê khai, nộp thuế phù hợp với yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trước pháp luật, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu thuế chặt chẽ, có hiệu quả."
8- Khoản 3 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3. Quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và các trường hợp hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập."
9- Khoản 2 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Thông báo số thuế phải nộp cho cơ sở kinh doanh do Chính phủ quy định, đôn đốc cơ sở kinh doanh nộp thuế đúng thời hạn; nếu quá thời hạn nộp thuế mà cơ sở kinh doanh chưa nộp thì ra thông báo về số thuế phải nộp và số tiền phạt chậm nộp theo quy định tại
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1 Công văn số 1005/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn số 750/TCT-CS về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn số 733/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn số 676/TCT-CS về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn số 686/TCT-CS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn số 687/TCT-CS về việc thủ tục thanh toán qua ngân hàng, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn số 688/TCT-KK về việc khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn số 692/TCT-CS về việc miễn thuế cho dự án “Cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện Nhi Trung ương Giai đoạn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn số 662/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với tiền hoa hồng từ dịch vụ vận tải biển quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn số 7113/TCHQ-KTTT về việc không thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với tàu vận tải chuyên dùng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Công văn số 4035/TCT-HT về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn số 3439/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Công văn số 2912/TCT-CS về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng sau thời điểm mở tờ khai hải quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn số 3444/TCT-PCCS về việc lập hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Công văn số 1498TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế đối với các hoạt động của Trung tâm hoạt động công nhân viên Khu chế xuất Tân Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 16 Công văn số 1266TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17 Công văn số 1256TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng của hoạt động thường trực, điều tiết, cứu hộ, cứu nạn, chống va trôi mùa lũ bão do Tổng cục Thuế ban hành
- 18 Công văn số 1257TCT/PCCS về việc giải đáp về xử lý sau kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 19 Công văn số 1220TCT/DNK về việc xét hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 20 Công văn số 1232TCT/ĐTNN về việc thực hiện nghĩa vụ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 21 Công văn số 1120TCT/DNK về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tàu biển định hạn dùng vào vận tải quốc tế và các dịch vụ cung cấp dịch vụ cho tàu do Tổng cục Thuế ban hành
- 22 Công văn số 1424TCHQ/KTTT về việc hàng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23 Công văn số 1052TCT/ĐTNN về việc thủ tục, hồ sơ về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa gia công xuất khẩu chuyển tiếp do Tổng cục Thuế ban hành
- 24 Công văn số 1033TCT/DNK về việc kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 25 Công văn số 3831TC/CST về việc ưu đãi đầu tư đối với cơ sở kinh doanh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển nhà do Bộ Tài chính ban hành
- 26 Công văn số 959TCT/ĐTNN về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tại cho doanh nghiệp Việt Nam có đăng ký kinh doanh vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 27 Công văn số 1194TCHQ-KTTT về việc không thu thuế giá trị gia tăng lô hàng 1000 máy thu thanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 28 Công văn số 957TCT/DNK về việc giải quyết hồ sơ xin hoàn thuế giá trị gia tăng của Hợp tác xã Quyết Tiến do Tổng cục Thuế ban hành
- 29 Công văn số 934TCT/DNNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 30 Công văn số 901TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng của quặng êmênhít do Tổng cục Thuế ban hành
- 31 Công văn số 909TCT/DNK về việc chính sách thuế suất thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 32 Công văn số 853TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với Công ty TNHH trồng rừng Quy Nhơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 33 Công văn số 857TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 34 Công văn số 867TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 35 Công văn số 830TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 36 Công văn số 828TCT/ĐTNN về việc thuế đối với dịch vụ giao nhận của Hãng vận tải nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 37 Công văn số 810TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 38 Công văn số 795TCT/DNNN về việc thuế giá trị gia tăng và mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 39 Công văn số 801TCT/DNNN về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động xuất khẩu lao động do Tổng cục Thuế ban hành
- 40 Công văn số 780TCT/PC-CS về việc giải pháp vướng mắc về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 41 Công văn số 735TCT/DNNN về việc chính sách thuế đối với các đại lý bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 42 Công văn số 705TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh buôn chuyến mặt hàng nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 43 Công văn số 709TCT/DNK về việc chứng từ mua hàng nông, lâm sản chưa qua chế biến do Tổng cục Thuế ban hành
- 44 Công văn số 724TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với kinh doanh thu mua gỗ lóng rừng trồng bạch đàn, rừng trồng keo lá tràm do Tổng cục Thuế ban hành
- 45 Công văn số 695TCT/PCCS về việc sử dụng chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng in bằng máy vi tính do Tổng cục Thuế ban hành
- 46 Công văn số 878/TCHQ-KTTT về việc thu thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng mẫu tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 47 Công văn số 888/TCHQ-KTTT về việc miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thuộc Dự án Tổ hợp đồng Sin Quyền, Lào Cai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 48 Công văn số 890/TCHQ-KTTT về việc không thu thuế giá trị gia tăng hàng phục vụ nghiên cứu khoa học do Tổng cục Hải quan ban hành
- 49 Công văn số 2737/TC-CST về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động cung cấp thiết bị máy bơm và phụ kiện cho Ban quản lý dự án thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 50 Công văn số 662TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế đối với dự án ODA vay ưu đãi do Tổng cục Thuế ban hành
- 51 Công văn số 585TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 52 Công văn số 489TCT/DNNN về việc nộp thừa thuế giá trị gia tăng (GTGT) khâu nhập khẩu đối với nhập khẩu lô hàng trạm trộn bê tông nhựa nóng làm tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 53 Công văn số 485TCT/PCCS về việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với xe hai bánh gắn máy bán khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 54 Công văn số 470TCT/DNNN về việc xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 55 Công văn số 471TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 56 Công văn số 473TCT/ĐTNN về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hoạt động gia công hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 57 Công văn số 391TCT/TNCN về việc khấu trừ tiền thuế thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 58 Công văn số 365TCT/DNK về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số mặt hàng do Tổng cục thuế ban hành
- 59 Công văn số 372TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 60 Công văn số 342TCT/DNNN về việc xác định doanh thu xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 61 Công văn số 356TCT/PCCS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 62 Công văn số 360TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dự án xây nhà để bán do Tổng cục thuế ban hành
- 63 Công văn số 334TCT/DNK về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 64 Công văn số 278TCT/DNK về việc thu thuế đối với hoạt động xây dựng nhà tư nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 65 Công văn số 287TCT/ĐTNN về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng đặc thù do Tổng cục Thuế ban hành
- 66 Công văn số 290TCT/DNK về việc nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho Trung tâm đào tạo Quốc tế Kent thuê nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 67 Công văn số 803/TC-CST về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và hạch toán khoản chi về dịch vụ quảng cáo do Bộ Tài chính ban hành
- 68 Công văn số 814/TC-CST về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 69 Công văn số 222TCT/DNK về việc vướng mắc trong thực hiện chứng từ của hàng hóa lưu thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 70 Công văn số 225TCT/DNK về việc thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuộc diện không chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 71 Công văn số 230/TCHQ-KTTT về việc nhận hàng phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 72 Công văn số 201TCT/DNNN về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 73 Công văn số 211TCT/PCCS về việc chính sách thuế, phí đối với đơn vị sự nghiệp có thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 74 Công văn số 219TCT/DNK về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 75 Công văn số 593/TC-CST về việc thuế giá trị gia tăng đối với việc phát hành thẻ mua hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 76 Công văn số 169TCT/PCCS về việc xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 77 Công văn số 170TCT/PCCS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê đất trong khu chế xuất để xây dựng nhà ở cho công nhân do Tổng cục thuế ban hành
- 78 Công văn số 128TCT/ĐTNN về việc thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với công trình viện trợ không hoàn lại của tổ chức phi Chính phủ do Tổng cục Thuế ban hành
- 79 Công văn số 145/TCHQ-KTTT về việc thu thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 80 Công văn số 324TC/TCT về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng Mangan Dioxit do Bộ Tài chính ban hành
- 81 Công văn số 274/TC-CST về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ bồi dưỡng kiến thức tài chính, kiểm toán và dịch vụ tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Tài chính ban hành
- 82 Công văn số 275/TC-CST về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng đối với hợp đồng xây dựng ký trước ngày 01/01/2004 do Bộ Tài chính ban hành
- 83 Công văn số 69TCT/DNNN về việc thuế đối với công trình xây dựng chùa, nhà thờ bằng tiền đóng góp của nhân dân do Tổng cục Thuế ban hành
- 84 Công văn số 71TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm glucoza lỏng (đường lỏng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 85 Công văn số 73TCT/ĐTNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm lò xo và ống chứa dầu dùng trong bộ giảm xóc xe gắn máy (mô tô) do Tổng cục Thuế ban hành
- 86 Công văn số 79TCT/PCCS thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 87 Công văn số 47TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng đối với dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 88 Công văn số 49TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 89 Công văn số 50TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 90 Công văn số 02TCT/DNK về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 91 Công văn số 04TCT/DNK về việc thuế suất thuế GTGT của hoạt động sản xuất, lắp đặt cửa kính khung nhôm do Tổng cục Thuế ban hành
- 92 Công văn số 07TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do chuyển địa điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 93 Công văn số 15TCT/ĐTNN về việc xin cấn trừ tiền thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 94 Công văn số 27TCT/ĐTNN về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của Chi nhánh ngân hàng ANZ do Tổng cục Thuế ban hành
- 95 Công văn số 28TCT/DNK về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn đầu vào mua xe hai bánh gắn máy là tang vật vụ án do Tổng cục Thuế ban hành
- 96 Công văn số 34TCT/DNK về việc giải quyết khiếu nại của DNTN Đăng Pha do Tổng cục Thuế ban hành
- 97 Công văn số 36TCT/DNK về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 98 Công văn số 39TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 99 Thông tư 100/2004/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 100 Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 101 Thông tư 62/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
- 102 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 103 Công văn số 3015 TCT/NV5 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với tiền tài trợ từ Công ty mẹ
- 104 Công văn số 2773 TCT/NV2 ngày 23/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chứng từ chi trả tiền điện khi thuê nhà, trạm BTS
- 105 Công văn 1467TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc thủ tục hồ sơ hoàn thuế đối với hàng xuất khẩu.
- 106 Công văn 1295/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc thủ tục hồ sơ xin giảm thuế giá trị gia tăng
- 107 Công văn 1025/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng
- 108 Công văn 1804/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 109 Công văn 894/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 110 Công văn 09/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc hoá đơn thuế giá trị gia tăng
- 111 Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 112 Công văn 4659/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- 113 Công văn về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 114 Công văn 4519/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng đối với thí nghiệm nén tĩnh cọc
- 115 Hiến pháp năm 1992
- 1 Công văn số 2773 TCT/NV2 ngày 23/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chứng từ chi trả tiền điện khi thuê nhà, trạm BTS
- 2 Công văn số 2624 TCT/NV2 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xuất hoá đơn đối với chi phí điện, nước
- 3 Công văn số 3015 TCT/NV5 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với tiền tài trợ từ Công ty mẹ
- 4 Công văn 4519/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng đối với thí nghiệm nén tĩnh cọc
- 5 Công văn về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 6 Công văn 4659/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- 7 Công văn 09/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc hoá đơn thuế giá trị gia tăng
- 8 Công văn 894/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 9 Công văn 1804/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 10 Công văn 1025/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng
- 11 Công văn 1295/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc thủ tục hồ sơ xin giảm thuế giá trị gia tăng
- 12 Công văn 1467TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc thủ tục hồ sơ hoàn thuế đối với hàng xuất khẩu.
- 13 Công văn số 4035/TCT-HT về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn số 2912/TCT-CS về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng sau thời điểm mở tờ khai hải quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Công văn số 3439/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16 Công văn số 7113/TCHQ-KTTT về việc không thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với tàu vận tải chuyên dùng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17 Công văn số 2737/TC-CST về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động cung cấp thiết bị máy bơm và phụ kiện cho Ban quản lý dự án thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Công văn số 585TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 19 Công văn số 3444/TCT-PCCS về việc lập hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 20 Công văn số 957TCT/DNK về việc giải quyết hồ sơ xin hoàn thuế giá trị gia tăng của Hợp tác xã Quyết Tiến do Tổng cục Thuế ban hành
- 21 Công văn số 934TCT/DNNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 22 Công văn số 662TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế đối với dự án ODA vay ưu đãi do Tổng cục Thuế ban hành
- 23 Công văn số 695TCT/PCCS về việc sử dụng chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng in bằng máy vi tính do Tổng cục Thuế ban hành
- 24 Công văn số 470TCT/DNNN về việc xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 25 Công văn số 471TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 26 Công văn số 473TCT/ĐTNN về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của hoạt động gia công hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 27 Công văn số 485TCT/PCCS về việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với xe hai bánh gắn máy bán khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 28 Công văn số 489TCT/DNNN về việc nộp thừa thuế giá trị gia tăng (GTGT) khâu nhập khẩu đối với nhập khẩu lô hàng trạm trộn bê tông nhựa nóng làm tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 29 Công văn số 705TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh buôn chuyến mặt hàng nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 30 Công văn số 709TCT/DNK về việc chứng từ mua hàng nông, lâm sản chưa qua chế biến do Tổng cục Thuế ban hành
- 31 Công văn số 724TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với kinh doanh thu mua gỗ lóng rừng trồng bạch đàn, rừng trồng keo lá tràm do Tổng cục Thuế ban hành
- 32 Công văn số 735TCT/DNNN về việc chính sách thuế đối với các đại lý bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 33 Công văn số 810TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 34 Công văn số 1194TCHQ-KTTT về việc không thu thuế giá trị gia tăng lô hàng 1000 máy thu thanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 35 Công văn số 1220TCT/DNK về việc xét hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 36 Công văn số 1232TCT/ĐTNN về việc thực hiện nghĩa vụ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 37 Công văn số 1256TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng của hoạt động thường trực, điều tiết, cứu hộ, cứu nạn, chống va trôi mùa lũ bão do Tổng cục Thuế ban hành
- 38 Công văn số 1257TCT/PCCS về việc giải đáp về xử lý sau kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 39 Công văn số 1120TCT/DNK về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tàu biển định hạn dùng vào vận tải quốc tế và các dịch vụ cung cấp dịch vụ cho tàu do Tổng cục Thuế ban hành
- 40 Công văn số 828TCT/ĐTNN về việc thuế đối với dịch vụ giao nhận của Hãng vận tải nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 41 Công văn số 830TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 42 Công văn số 888/TCHQ-KTTT về việc miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thuộc Dự án Tổ hợp đồng Sin Quyền, Lào Cai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 43 Công văn số 890/TCHQ-KTTT về việc không thu thuế giá trị gia tăng hàng phục vụ nghiên cứu khoa học do Tổng cục Hải quan ban hành
- 44 Công văn số 901TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng của quặng êmênhít do Tổng cục Thuế ban hành
- 45 Công văn số 853TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với Công ty TNHH trồng rừng Quy Nhơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 46 Công văn số 3831TC/CST về việc ưu đãi đầu tư đối với cơ sở kinh doanh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển nhà do Bộ Tài chính ban hành
- 47 Công văn số 857TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 48 Công văn số 909TCT/DNK về việc chính sách thuế suất thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 49 Công văn số 1033TCT/DNK về việc kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 50 Công văn số 1052TCT/ĐTNN về việc thủ tục, hồ sơ về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa gia công xuất khẩu chuyển tiếp do Tổng cục Thuế ban hành
- 51 Công văn số 1424TCHQ/KTTT về việc hàng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 52 Công văn số 1498TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế đối với các hoạt động của Trung tâm hoạt động công nhân viên Khu chế xuất Tân Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 53 Công văn số 1266TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 54 Công văn số 780TCT/PC-CS về việc giải pháp vướng mắc về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 55 Công văn số 795TCT/DNNN về việc thuế giá trị gia tăng và mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 56 Công văn số 801TCT/DNNN về việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động xuất khẩu lao động do Tổng cục Thuế ban hành
- 57 Công văn số 867TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 58 Công văn số 959TCT/ĐTNN về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tại cho doanh nghiệp Việt Nam có đăng ký kinh doanh vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 59 Công văn số 1005/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 60 Công văn số 750/TCT-CS về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 61 Công văn số 733/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 62 Công văn số 686/TCT-CS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 63 Công văn số 687/TCT-CS về việc thủ tục thanh toán qua ngân hàng, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 64 Công văn số 688/TCT-KK về việc khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 65 Công văn số 692/TCT-CS về việc miễn thuế cho dự án “Cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện Nhi Trung ương Giai đoạn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 66 Công văn số 662/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với tiền hoa hồng từ dịch vụ vận tải biển quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 67 Công văn số 676/TCT-CS về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 68 Công văn số 07TCT/DNNN về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do chuyển địa điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 69 Công văn số 47TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng đối với dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 70 Công văn số 49TCT/PCCS về việc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 71 Công văn số 50TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 72 Công văn số 275/TC-CST về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng đối với hợp đồng xây dựng ký trước ngày 01/01/2004 do Bộ Tài chính ban hành
- 73 Công văn số 274/TC-CST về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ bồi dưỡng kiến thức tài chính, kiểm toán và dịch vụ tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Tài chính ban hành
- 74 Công văn số 71TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm glucoza lỏng (đường lỏng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 75 Công văn số 73TCT/ĐTNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm lò xo và ống chứa dầu dùng trong bộ giảm xóc xe gắn máy (mô tô) do Tổng cục Thuế ban hành
- 76 Công văn số 79TCT/PCCS thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 77 Công văn số 27TCT/ĐTNN về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của Chi nhánh ngân hàng ANZ do Tổng cục Thuế ban hành
- 78 Công văn số 28TCT/DNK về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn đầu vào mua xe hai bánh gắn máy là tang vật vụ án do Tổng cục Thuế ban hành
- 79 Công văn số 34TCT/DNK về việc giải quyết khiếu nại của DNTN Đăng Pha do Tổng cục Thuế ban hành
- 80 Công văn số 02TCT/DNK về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 81 Công văn số 04TCT/DNK về việc thuế suất thuế GTGT của hoạt động sản xuất, lắp đặt cửa kính khung nhôm do Tổng cục Thuế ban hành
- 82 Công văn số 15TCT/ĐTNN về việc xin cấn trừ tiền thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 83 Công văn số 36TCT/DNK về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 84 Công văn số 39TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 85 Công văn số 69TCT/DNNN về việc thuế đối với công trình xây dựng chùa, nhà thờ bằng tiền đóng góp của nhân dân do Tổng cục Thuế ban hành
- 86 Công văn số 324TC/TCT về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng Mangan Dioxit do Bộ Tài chính ban hành
- 87 Công văn số 128TCT/ĐTNN về việc thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đối với công trình viện trợ không hoàn lại của tổ chức phi Chính phủ do Tổng cục Thuế ban hành
- 88 Công văn số 287TCT/ĐTNN về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng đặc thù do Tổng cục Thuế ban hành
- 89 Công văn số 290TCT/DNK về việc nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho Trung tâm đào tạo Quốc tế Kent thuê nhà do Tổng cục Thuế ban hành
- 90 Công văn số 169TCT/PCCS về việc xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 91 Công văn số 170TCT/PCCS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thuê đất trong khu chế xuất để xây dựng nhà ở cho công nhân do Tổng cục thuế ban hành
- 92 Công văn số 201TCT/DNNN về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 93 Công văn số 211TCT/PCCS về việc chính sách thuế, phí đối với đơn vị sự nghiệp có thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 94 Công văn số 219TCT/DNK về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 95 Công văn số 222TCT/DNK về việc vướng mắc trong thực hiện chứng từ của hàng hóa lưu thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 96 Công văn số 225TCT/DNK về việc thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuộc diện không chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 97 Công văn số 145/TCHQ-KTTT về việc thu thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 98 Công văn số 230/TCHQ-KTTT về việc nhận hàng phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 99 Công văn số 334TCT/DNK về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 100 Công văn số 342TCT/DNNN về việc xác định doanh thu xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 101 Công văn số 356TCT/PCCS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 102 Công văn số 360TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dự án xây nhà để bán do Tổng cục thuế ban hành
- 103 Công văn số 365TCT/DNK về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số mặt hàng do Tổng cục thuế ban hành
- 104 Công văn số 372TCT/DNNN về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 105 Công văn số 391TCT/TNCN về việc khấu trừ tiền thuế thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 106 Công văn số 593/TC-CST về việc thuế giá trị gia tăng đối với việc phát hành thẻ mua hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 107 Công văn số 803/TC-CST về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và hạch toán khoản chi về dịch vụ quảng cáo do Bộ Tài chính ban hành
- 108 Công văn số 814/TC-CST về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 109 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008