BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 8800 TC/TCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2003
|
Kính gửi: | -Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì: hàng nhập khẩu là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu.
Để thống nhất việc giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với mặt hàng lịch, bưu thiếp, sổ tay nhập khẩu, tránh tình trạng lợi dụng, gian lận, nhập khẩu phục vụ mục đích kinh doanh; Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về định mức miễn thuế nhập khẩu đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức Việt Nam (trừ tổ chức kinh tế, doanh nghiệp kinh doanh); các cá nhân người nước ngoài, cá nhân Việt Nam được giải quyết miễn thuế nhập khẩu trong một năm các loại như sau:
1. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức Việt Nam (trừ các đơn vị kinh tế, các doanh nghiệp kinh doanh không thuộc đối tượng miễn thuế trong trường hợp này) được giải quyết miễn thuế nhập khẩu trong một năm các loại như sau:
- 300 (ba trăm) bản lịch các loại (gồm lịch để bàn, lịch treo tường các loại).
- Đối với các loại sổ tay, bưu thiếp, lịch nhỏ bỏ túi thì trị giá lô hàng được miễn thuế không quá 100USD (một trăm đô la Mỹ).
2. Các cá nhân người nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam, người Việt Nam công tác, học tập ở nước ngoài và người Việt Nam có thân nhân ở nước ngoài trong năm có nhập cảnh vào Việt Nam được phép nhập khẩu miễn thuế trong một năm các loại như sau:
- 20 (hai mươi) bản lịch các loại (gồm lịch để bàn, lịch treo tường...).
- Đối với các loại sổ tay, bưu thiếp, lịch bỏ túi thì trị giá lô hàng được miễn thuế không quá 50USD (năm mươi đô la Mỹ).
Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với hàng quà tặng là lịch, bưu thiếp, sổ tay được thực hiện từ ngày văn bản này được ký ban hành và nằm trong định mức miễn thuế./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1 Công văn số 5024/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc đề nghị miễn thuế đối vói hàng quà tặng Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản gửi cho Cục Bảo vệ thực vật
- 2 Công văn số 4730/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin nhập khẩu miễn thuế hàng quà tặng là động cơ HINO mẫu
- 3 Công văn số 4501/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin miễn thuế nhập khẩu thiết bị điện hóa dùng để nghiên cứu khoa học do Tổ chức Trao đổi hàn lâm Đức DAAD tặng Trường Đại học Bách Khoa.
- 4 Công văn số 30/TCHQ-KTTT ngày 02/01/2003 của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu lịch
- 5 Công văn về việc định mức miễn thuế hàng quà tặng, quà biếu
- 6 Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 8 Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu sửa đổi 1993
- 1 Công văn số 3309/TCHQ-KTTT về việc xác nhận hàng quà tặng không điều kiện do Bộ tài chính ban hành
- 2 Công văn số 4730/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin nhập khẩu miễn thuế hàng quà tặng là động cơ HINO mẫu
- 3 Công văn số 4501/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xin miễn thuế nhập khẩu thiết bị điện hóa dùng để nghiên cứu khoa học do Tổ chức Trao đổi hàn lâm Đức DAAD tặng Trường Đại học Bách Khoa.
- 4 Công văn số 5024/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc đề nghị miễn thuế đối vói hàng quà tặng Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản gửi cho Cục Bảo vệ thực vật
- 5 Công văn số 30/TCHQ-KTTT ngày 02/01/2003 của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu lịch
- 6 Công văn số 13975 TC/TCHQ ngày 29/11/2004 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế nhập khẩu lịch quà tặng
- 7 Công văn về việc định mức miễn thuế hàng quà tặng, quà biếu