TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 06 tháng 2 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 423/TCHQ-KTTT NGÀY 06 THÁNG 2 NĂM 2001 VỀ VIỆC THUẾ NHẬP KHẨU DÂY KÉO TÀU BẰNG NYLON
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 231 TC/TCT ngày 9/1/2001 của Bộ Tài chính về việc xác định mã số, thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng dây kéo tàu bằng nylon nhập khẩu, để thực hiện thống nhất trong toàn ngành Cục KTTT-XNK (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/1/1999); Thông tư số 37/1999/TT/BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu;
Tham khảo chú giải Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan Thế giới.
Mặt hàng dây kéo bằng nylon dùng cho tàu kéo thuộc nhóm 5607, mã số 56079000, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
Cục KTTT-XNK (Tổng cục Hải quan) thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
| Hoàng Việt Cường (Đã ký)
|
- 1 Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998