TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 838/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 838/TCHQ-KTTT NGÀY 06 THÁNG 03 NĂM 2001 VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NK KẸO HO, VIÊN BỔ NHÂN SÂM LINH CHI
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 20/2/2001 Bộ Tài chính có Công văn số 1322 TC/TCT về việc xác định mã số, thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng kẹo ho và viên bổ nhân sâm linh chi. Để thống nhất thực hiện trong toàn ngành, Cục Kiểm tra thu thuế XNK (Tổng cục Hải quan) có hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 và Quyết định sửa đổi, bổ sung Biểu thuế số 139/1999/QĐ/BTC ngày 11/11/1999, Quyết định số 193/2000/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các mặt hàng viên bổ nhân sâm, linh chi và mặt hàng kẹo ho, loại chủ yếu làm bằng đường (có hoặc không chứa các chất ăn được như gelatin, tinh bột, hoặc bột) và tác nhân có mùi thơm (bao gồm cả các tác nhân có mùi thơm mang dược tính như benzyl alcohol, menthol, eucalyplol và tolu balsam) được xác định mã số như sau:
- Vào nhóm 3004, mã số 30045040, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10% (nếu có tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan trước ngày 01/1/2001).
- Vào nhóm 3004, mã số chi tiết 30045093, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10% (nếu có tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan trước ngày 01/1/2001 trở về sau).
Với điều kiện các mặt hàng trên khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) xác nhận là sản phẩm thuốc.
Cục Kiểm tra thu thuế XNK (Tổng cục Hải quan) thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện theo hướng dẫn trên.
| Hoàng Việt Cường (Đã ký)
|
- 1 Quyết định 139/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998