Thủ tục hành chính: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-282521-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận.+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi cục Thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | a) Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
Tổng số thời gian giải quyết là mười (10) ngày làm việc, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phải thực hiện trích đo đồng thời với quá trình thẩm tra, lập hồ sơ. Cụ thể: - Đối với hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã: + Thời hạn tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời hạn thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. +Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình hồ sơ. + Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận cho người thực hiện đăng ký là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận. - Đối với hồ sơ nộp tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện: + Thời hạn thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận là ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình hồ sơ. + Thời hạn Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông của cấp huyện trao Giấy chứng nhận cho người thực hiện đăng ký là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. Trong đó: Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tăng thêm hai (02) ngày làm việc; tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm năm (05) ngày làm việc; tại Phòng Tài nguyên và Môi trường tăng thêm ba (03) ngày làm việc; tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tăng thêm ba (03) ngày làm việc; tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất tăng thêm hai (02) ngày làm việc. b) Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Tổng số thời gian giải quyết là ba (03) ngày làm việc, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Đối với hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã: + Thời hạn tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã là một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời hạn thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. + Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận cho người thực hiện đăng ký là một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận. - Đối với hồ sơ nộp tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện: + Thời hạn thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời hạn Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện trao Giấy chứng nhận cho người thực hiện đăng ký là một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. Trong đó: Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tăng thêm hai (02) ngày làm việc; tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm năm (05) ngày làm việc; tại Phòng Tài nguyên và Môi trường tăng thêm ba (03) ngày làm việc; tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tăng thêm ba (03) ngày làm việc; tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất tăng thêm hai (02) ngày làm việc. c) Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Tổng số thời gian giải quyết là mười (10) ngày làm việc, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). - Đối với hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã: + Thời hạn tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời hạn thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. + Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận cho người thực hiện đăng ký là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận. - Đối với hồ sơ nộp tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện: + Thời hạn thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời hạn Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện trao Giấy chứng nhận cho người thực hiện đăng ký là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận. - Trường hợp đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp Giấy chứng nhận do việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành pháp nhân mới, thời gian và thủ tục thực hiện như sau: + Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo địa chính thửa đất (đối với những địa phương chưa có bản đồ địa chính) đồng thời với việc thẩm tra, lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường. + Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển Giấy chứng nhận về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông của huyện, thị xã, thành phố để trao cho người đăng ký. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. Trong đó: Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tăng thêm hai (02) ngày làm việc; tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm năm (05) ngày làm việc; tại Phòng Tài nguyên và Môi trường tăng thêm ba (03) ngày làm việc; tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tăng thêm ba (03) ngày làm việc; tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người sử dụng đất tăng thêm hai (02) ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào Sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch một cửa liên thông cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
+ Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất. + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Bước 3: | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. + Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật. |
Bước 4: | Người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.
*/ Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện:
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. |
Chưa có văn bản! |
- Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện:
+ Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. |
Chưa có văn bản! |
- Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện:
+ Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư. + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác. |
Chưa có văn bản! |
. Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;
. Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải; . Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Chi cục Thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có); . Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị. + Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có). - Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện: + Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. |
Chưa có văn bản! |
1. Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. 2. Đất không có tranh chấp. 3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. 4. Trong thời hạn sử dụng đất. (Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013) 5. Ngoài các điều kiện nêu tại các Điểm 1, 2, 3 và 4 trên đây, còn phải đủ điều kiện sau: a) Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm (Điều 189 Luật Đất đai 2013) - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: + Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; + Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. - Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: + Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; + Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. - Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. b) Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất (Điều 191 Luật Đất đai 2013): + Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. + Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. + Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. + Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. c) Điều kiện hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất (Điều 192 Luật Đất đai 2013): + Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó. + Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó. + Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất. d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây (Điều 193 Luật Đất đai 2013): - Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án; - Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa. |
Chưa có văn bản! |
đ) Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê (Điều 194 Luật Đất đai 2013).
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở: + Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ: |
Chưa có văn bản! |
e) Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt (Khoản 3 Điều 41 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP). | Chưa có văn bản! |
g) Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác trong các trường hợp sau đây (Khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2013):
- Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; - Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
- Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có Đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; |
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; |
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; |
Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. |
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. |
Khi nộp hồ sơ thực hiện Thủ tục hành chính này, người sử dụng đất đồng thời nộp kèm hồ sơ của các thủ tục kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính có liên quan theo cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính (mỗi loại 02 bản): Tờ khai thuế thu nhập cá nhân. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Chỉ áp dụng tại các phường thuộc thành phố Đồng Hới. Cụ thể xem trong tệp đính kèm |
1. Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Phí đo đạc lập bản đồ địa chính | Cụ thể xem trong tệp đính kèm |
1. Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Quảng Bình
- 2 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Quảng Bình
- 3 Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm - Quảng Bình
- 4 Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Quảng Bình
- 5 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất - Quảng Bình
- 6 Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận - Quảng Bình
- 7 Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Quảng Bình