Thủ tục hành chính: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về hạn chế quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng nhà), công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-181678-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện công việc này không quá mười (15) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận. Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi ngày (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận thì thời gian được tính thêm 05 ngày làm việc; trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật đất đai, các điều 8, 9 và 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không qua ba lăm (35) ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đã được chỉnh lý biến động đối với trường hợp không phải cấp mới |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người có nhu cầu đăng ký biến động về sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. (Trường hợp tại xã, thị trấn có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để gửi cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) |
Bước 2: | Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp chưa có trích đo địa chính thửa đất + Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng phải xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây dựng thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý về nhà ở, công trình xây dựng. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất + Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận |
Bước 3: | Trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (hoặc gửi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn).
+ Cán bộ viết phiếu thu phí và lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí + Cán bộ trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kiểm tra, yêu cầu người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ký nhận vào Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp người đến nhận hộ Giấy chứng nhận thì phải có giấy uỷ quyền |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất – Mẫu số 03/ĐK-GCN |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) |
Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
- Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên phải có bản sao văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - Trường hợp hộ gia đình thay đổi người đại điện là chủ hộ gia đình phải có bản sao sổ hộ khẩu của hộ đó; trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ thì phải có văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận - Trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên phải có văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận - Trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đó - Trường hợp đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính ghi nợ trên Giấy chứng nhận thì phải có chứng từ về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đó, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật đất đai Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận theo thỏa thuận giữa những người có quyền lợi liên quan phù hợp với quy định của pháp luật thì phải có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận - Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình đã ghi trên Giấy chứng nhận mà phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có bản sao giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền - Trường hợp thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) |
Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận | - Tại phường: 250.000đ/ 1 giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; 100.000đ/ 1 giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất- Tại các khu vực khác: 15.000đ/ 1 giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; 50.000đ/ 1 giấy đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Mức thu lệ phí đăng ký biến động | Tại phường là: 20.000 đồng/một giấy;Tại các khu vực khác: 10.000 đồng/một giấy |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận thì thu phí, lệ phí như sau | * Đất làm nhà ở (đất ở):- Quy mô diện tích từ 100m2 trở xuống: 80.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 100m2 đến 200m2: 90.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 200m2 đến 40m2: 110.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 400m2 trở lên: 110.000 đồng* Đất sản xuất:- Quy mô diện tích 0,1ha trở xuống: 105.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 120.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 130.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 140.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 155.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 210.000 đồng* Đất kinh doanh:- Quy mô diện tích từ 0,1ha trở xuống: 140.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 180.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 200.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 220.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 240.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 500.000 đồng |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về hạn chế quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng nhà), công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!