Thủ tục hành chính: Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-181687-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện công việc này không quá mười (15) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận. Trường hợp phải trích đo địa chính thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc; trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và tài sản khác gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp một (01) bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp tại xã, thị trấn có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để chuyển cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần |
Bước 2: | Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện như sau:
Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất |
Bước 3: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính về Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định |
Bước 4: | Trả Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (Trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao Giấy chứng nhận)
+ Cán bộ viết phiếu thu phí và lệ phí. Người nhận giấy chứng nhận nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí. + Cán bộ trả Giấy chứng nhận yêu cầu người nhận Giấy chứng nhận ký nhận vào Sổ cấp giấy chứng nhận. Trường hợp người đến nhận hộ giấy chứng nhận thì phải có giấy uỷ quyền |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất – Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho) |
Giấy tờ về quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) |
Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật |
Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tải về |
1. Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai | - Tại phường: 20.000 đồng/1 lần- Tại các khu vực khác: 10.000 đồng/1 lần |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | Đất làm nhà ở (đất ở):Quy mô diện tích từ 100m2 trở xuống: 80.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 100m2 đến 200m2: 90.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 200m2 đến 40m2: 110.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 400m2 trở lên: 110.000 đồngĐất sản xuất:Quy mô diện tích 0,1ha trở xuống: 105.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 120.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 130.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 140.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 155.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 210.000 đồngĐất kinh doanh:Quy mô diện tích từ 0,1ha trở xuống: 140.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 180.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 200.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 220.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 240.000 đồngQuy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 500.000 đồng |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận thì nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận như sau | - Tại phường: 25.000 đồng/một giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; 100.000 đồng/một giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất- Tại các khu vực khác: 15.000 đồng/một giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; 50.000 đồng/một giấy đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!