Thủ tục hành chính: Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNG-170052-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Ngoại giao |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Viên chức lãnh sự hoặc Phòng Lãnh sự |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý xuất nhập khẩu, Bộ Tư pháp (trong trường hợp phải xác minh) |
Cách thức thực hiện: | Qua Bưu điệnTrụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Nộp hồ sơ tại trụ sở của cơ quan đại diện
(xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự lanhsuvietnam.gov.vn để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả) |
Tiếp nhận hồ sơ: | Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ và cấp cho người đăng ký giấy xác nhận đã đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam |
Nhận kết quả: | Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, nếu có nguyện vọng giữ quốc tịch Việt Nam thì phải đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam được thực hiện đến hết ngày 01 tháng 7 năm 2014. Hết thời hạn này, người nói tại khoản 1 Điều này không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam thì mất quốc tịch Việt Nam; nếu muốn có quốc tịch Việt Nam thì phải làm thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định (Mẫu TP/QT-2010-TKĐKGQT) |
Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam
a. Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ b. Giấy chứng minh nhân dân c. Hộ chiếu Việt Nam hết giá trị (người có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị không phải làm thủ tục đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam) d. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-TKĐKGQT)
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp giấy xác nhận đã đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam | 10 USD |
1. Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3541/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!