Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (đã hết hiệu lực) - Bộ Ngoại giao
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNG-076849-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Ngoại giao |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Viên chức lãnh sự hoặc Phòng Lãnh sự |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cục Lãnh sự, Cục Quản lý xuất nhập cảnh (trong trường hợp phải xác minh) |
Cách thức thực hiện: | |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp phải xác minh |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
(xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả) |
Bước 2: | Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
Bước 3: | Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện |
Thành phần hồ sơ
Đơn theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định, trong đơn phải ghi rõ mục đích xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam |
Kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam phải có bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng. Khi nộp đơn, đương sự phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra |
Trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thì kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam phải nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh quốc tịch Việt Nam
a) Giấy tờ chứng minh đương sự được nhập quốc tịch Việt Nam b) Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại quốc tịch Việt Nam c) Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài d) Giấy xác nhận đăng ký công dân do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam cấp đ) Sổ hộ khẩu e) Thẻ cử tri mới nhất g) Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc mẹ h) Giấy khai sinh i) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia k) Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm i khoản này, thì nộp bản khai danh dự về ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất 02 người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự sinh ra, xác nhận |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy Chứng nhận có quốc tịch Việt nam : Mẫu TP/QT-1999-D.1
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam | 35 USD |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2728/QĐ-BNG năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (đã hết hiệu lực) - Bộ Ngoại giao
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!